Giao an VNEN KHTN 7
Chia sẻ bởi Phạm văn Thành |
Ngày 17/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: giao an VNEN KHTN 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Tuần thứ: Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 2,5:
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được nguyên tử là gì
- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau.
Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là gì - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của trò:
Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOạT ĐộNG CủA THàY Và TRò
NộI DUNG
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm
? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau . Qua phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào?
1
GV: me = mp = 0.0005 mp
2000
Coi như là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Loại hạt
Kí hiệu
Điện tích
Hạt nhân nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học
tập
- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện .
Số p = số e
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3: Lớp electron:
? Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào?( Lớp hình cầu)
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng.
GV: phát phiếu học tập.
NT
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
H
O
He
Na
GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau.
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp
Ngày dạy
Tiết 2,5:
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được nguyên tử là gì
- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau.
Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là gì - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của trò:
Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOạT ĐộNG CủA THàY Và TRò
NộI DUNG
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm
? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau . Qua phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào?
1
GV: me = mp = 0.0005 mp
2000
Coi như là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Loại hạt
Kí hiệu
Điện tích
Hạt nhân nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học
tập
- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện .
Số p = số e
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3: Lớp electron:
? Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào?( Lớp hình cầu)
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng.
GV: phát phiếu học tập.
NT
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
H
O
He
Na
GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau.
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Thành
Dung lượng: 219,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)