Giao an vat ly 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Anh |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: giao an vat ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :23/01/2016
Ngày dạy : 25/01/2016
Chương III:
Tiết 43 Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc sạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
* Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
*Thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
- Chuẩn bị
* GV: 1bình thuỷ tinh.
1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng sáng.
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
1bình thuỷ tinh, 1bình nước sạch. 3 đinh gim.
1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng mềm.
III. Hoạt động dạy và học
1) Ổn định tổ chức
2) Bài dạy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu Chương III và vào bài ( 5’)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
? Người ta biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng cách nào?
GV vào bài như SGK
Hs : Đại diện trả lời
Hs : Tiến hành TN theo nhóm và trả lời câu hỏi ở đàu bài
HĐ2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. ( 15’)
GV: Y/C Hs Quan sát H40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng ở từng môi trường ? Các tia sáng nay tuân theo định luật nào ?
a) Đi từ S đến I ?
b) Từ I đến K?
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K?
GV: Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước đã xảy ra hiện tượng gì ?
GV giới thiệu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
GV: Hiện tượng này khác gì so với hiên tượng phản xạ ánh sáng mà các em đã học?
*Tìm hiểu một số khái niệm....
- Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 ở sgk và trả lời:(*)
? SI gọi là gì ?
? IK gọi là gì ?
? Góc SIN gọi là góc gì?
? Góc KIN’ gọi là góc gì?
? Mặt phẳng tới?
- HS tự ghi lại các khái niệm vào vở.
- GV minh hoạ trên hình vẽ cho hs rõ.
* Thí nghiệm
GV làm TN và cho hs quan sát và chỉ ra các khái niệm ở trên
- Y/C hs trả lời C1, C2 và rút ra kết luận.
- GV chiếu kết luận yc hs dưới lớp nhắc lại
- Từng HS tự nghiên cứu câu hỏi và lần lượt đứng tại chỗ trả theo y/c của GV
- Cá nhân hs quan sát hình vẽ, 1 vài hs trả lời.
a)... theo đường thẳng.
b) ... theo đường thẳng.
c) ...bị gãy tại I.
Hs : Lắng nghe
- Ánh sáng bị gãy khúc. Vì môi trường kk và nước là môi trương trong suốt nhưng không đồng tính.
- Hs chú ý theo dõi.
- Nhận xét hiện tượng và rút kết luận
- Hs đọc thông tin ở sgk và lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
- Hs ghi các khái niệm vào vở.
- Hs quan sát TN của GV
- Trả lời câu hỏi C1, C2
- Hs rút ra kết luận và ghi vở.
- 1 đến 2 hs nhắc lại kết luận khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước.
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát: (SGK)
2. Kết luận
Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
3. Một vài khái niệm
SI là tia tới
IK là tia khúc xạ
NN’ là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với mặt phảng phân cách giữa hai môi trường
là góc tới (i)
là góc khúc xạ
(kí hiệu là r)
Mặt phẳng chứa tia tớ i SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới
4. Thí nghiệm
C1. Tia khúc xạ nằm trong
Ngày dạy : 25/01/2016
Chương III:
Tiết 43 Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc sạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
* Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
*Thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
- Chuẩn bị
* GV: 1bình thuỷ tinh.
1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng sáng.
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
1bình thuỷ tinh, 1bình nước sạch. 3 đinh gim.
1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng mềm.
III. Hoạt động dạy và học
1) Ổn định tổ chức
2) Bài dạy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu Chương III và vào bài ( 5’)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
? Người ta biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng cách nào?
GV vào bài như SGK
Hs : Đại diện trả lời
Hs : Tiến hành TN theo nhóm và trả lời câu hỏi ở đàu bài
HĐ2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. ( 15’)
GV: Y/C Hs Quan sát H40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng ở từng môi trường ? Các tia sáng nay tuân theo định luật nào ?
a) Đi từ S đến I ?
b) Từ I đến K?
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K?
GV: Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước đã xảy ra hiện tượng gì ?
GV giới thiệu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
GV: Hiện tượng này khác gì so với hiên tượng phản xạ ánh sáng mà các em đã học?
*Tìm hiểu một số khái niệm....
- Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 ở sgk và trả lời:(*)
? SI gọi là gì ?
? IK gọi là gì ?
? Góc SIN gọi là góc gì?
? Góc KIN’ gọi là góc gì?
? Mặt phẳng tới?
- HS tự ghi lại các khái niệm vào vở.
- GV minh hoạ trên hình vẽ cho hs rõ.
* Thí nghiệm
GV làm TN và cho hs quan sát và chỉ ra các khái niệm ở trên
- Y/C hs trả lời C1, C2 và rút ra kết luận.
- GV chiếu kết luận yc hs dưới lớp nhắc lại
- Từng HS tự nghiên cứu câu hỏi và lần lượt đứng tại chỗ trả theo y/c của GV
- Cá nhân hs quan sát hình vẽ, 1 vài hs trả lời.
a)... theo đường thẳng.
b) ... theo đường thẳng.
c) ...bị gãy tại I.
Hs : Lắng nghe
- Ánh sáng bị gãy khúc. Vì môi trường kk và nước là môi trương trong suốt nhưng không đồng tính.
- Hs chú ý theo dõi.
- Nhận xét hiện tượng và rút kết luận
- Hs đọc thông tin ở sgk và lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
- Hs ghi các khái niệm vào vở.
- Hs quan sát TN của GV
- Trả lời câu hỏi C1, C2
- Hs rút ra kết luận và ghi vở.
- 1 đến 2 hs nhắc lại kết luận khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước.
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát: (SGK)
2. Kết luận
Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
3. Một vài khái niệm
SI là tia tới
IK là tia khúc xạ
NN’ là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với mặt phảng phân cách giữa hai môi trường
là góc tới (i)
là góc khúc xạ
(kí hiệu là r)
Mặt phẳng chứa tia tớ i SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới
4. Thí nghiệm
C1. Tia khúc xạ nằm trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Anh
Dung lượng: 1,65MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)