Giáo an vật lí 6 kì 2. theo chuẩn kiến thức kĩ năng
Chia sẻ bởi Hieu Van Nguyen |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: giáo an vật lí 6 kì 2. theo chuẩn kiến thức kĩ năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 27/02/2012
Ngày giảng : 01/03/2012
Tiết 25: nhiệt kế – nhiệt giai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
2. Kỹ năng:
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đổi từ nhiệt độ Xenxiút sang nhiệt độ Farenhai và ngược lại
II. Chuẩn bị :
- GV:
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước; 1 ít nước đá;
- 1 phích nước nóng; 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế.
+ Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ các loại nhiệt kế khác nhau( có ghi ở cả 2 nhiệt giai)
- Bảng 22.1( SGK- 69)
- HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Phương pháp:
- Phương pháp dạy học tích cực
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp học tập hợp tác
IV.Tổ chức giờ học
1. định tổ chức: 6A: ……….; 6B…………..
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất
? Hãy nêu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
3. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế (7 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
+ Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
+ Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
- Đồ dùng: Cốc nước nóng, nước lạng, nước đá, nhiệt kế, đá, đèn cồn, nút cao su, bình đun nước.
- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhiệt kế:
* Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm, đọc C1, nêu mục đích dụng cụ, các bước thí nghiệm
- GV chốt lại treo bảng phụ tóm tắt các bước làm TN lên bảng.
- Phân nhóm HS làm TN, đại diện cácnhóm lên nhận dụng cụ. Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận và làm lần lượt các bước theo tiến trình TN
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ TN.
- GV chốt lại: Qua TN ta thấy cảm giác của tay là không chính xác. Vì vậy để biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế.
- GV nêu cách tiến hành TN ở H22.3, H22.4 và mục đích của TN này
- Treo tranh vẽ H22.5, yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi C3, ghi vào vở theo bảng 22.1.
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng phụ
- Gọi 1 HS dưới lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C4
- HS nghiên cứu SGK nêu mục đích dụng cụ, các bước thí nghiệm
- HS quan sát.
- HS hoạt
Ngày giảng : 01/03/2012
Tiết 25: nhiệt kế – nhiệt giai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
2. Kỹ năng:
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đổi từ nhiệt độ Xenxiút sang nhiệt độ Farenhai và ngược lại
II. Chuẩn bị :
- GV:
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước; 1 ít nước đá;
- 1 phích nước nóng; 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế.
+ Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ các loại nhiệt kế khác nhau( có ghi ở cả 2 nhiệt giai)
- Bảng 22.1( SGK- 69)
- HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Phương pháp:
- Phương pháp dạy học tích cực
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp học tập hợp tác
IV.Tổ chức giờ học
1. định tổ chức: 6A: ……….; 6B…………..
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất
? Hãy nêu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
3. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế (7 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
+ Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
+ Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
- Đồ dùng: Cốc nước nóng, nước lạng, nước đá, nhiệt kế, đá, đèn cồn, nút cao su, bình đun nước.
- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhiệt kế:
* Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm, đọc C1, nêu mục đích dụng cụ, các bước thí nghiệm
- GV chốt lại treo bảng phụ tóm tắt các bước làm TN lên bảng.
- Phân nhóm HS làm TN, đại diện cácnhóm lên nhận dụng cụ. Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận và làm lần lượt các bước theo tiến trình TN
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ TN.
- GV chốt lại: Qua TN ta thấy cảm giác của tay là không chính xác. Vì vậy để biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế.
- GV nêu cách tiến hành TN ở H22.3, H22.4 và mục đích của TN này
- Treo tranh vẽ H22.5, yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi C3, ghi vào vở theo bảng 22.1.
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng phụ
- Gọi 1 HS dưới lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C4
- HS nghiên cứu SGK nêu mục đích dụng cụ, các bước thí nghiệm
- HS quan sát.
- HS hoạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hieu Van Nguyen
Dung lượng: 110,73KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)