Giáo án tin học lớp 10 HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Giáo án tin học lớp 10 HKI thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tiết PPCT : 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm bài toán , xác định được Input và Output của một bài toán
Nắm được khái niệm thuật toán vàmô tả thuật toán bằng 2 cách liệt kê và dùng sơ đồ khối .
2. Kỹ năng : Xác định được Input và Output của một bài toán , mô tả thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối
3. Thái độ : Nhiệp nhàn , nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu, bài tập: SGK, SBT, Sách tham khảo (nếu có)
2. Dụng cụ, thiết bị:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Oån định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài Giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( ) Chia lớp thành 4 nhóm
* Vấn đề thảo luận: Xét các yêu cầu sau : Yêu cầu nào được xem như là một bài toán?
1. Tìm chung hai nguyên a và b.
2. trình hai ax2+bx+c = 0.
3. Kiểm tra tính nguyên tố của một số
4. các sinh trong .
5. Viết một dòng chữ ra màn hình máy tính.
6. lí các cán trong quan.
* Học sinh: + Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm trình bày cách hiểu của nhóm
* Kết quả:
- Trong phạm vi Toán học, yêu cầu 1 ,2 và 3 được xem là bài toán.
- Trong phạm vi Tin học, tất cả các yêu cầu trên đều được xem là bài toán.
Hoạt động 2 ( )
* GV và HS: Các quan tâm khi bài toán trong Toán học?
Trong Toán học
Trong Tin học
Thuật ngữ
Giả thiết
Đưa vào máy thông tin gì
Input
Kết luận
Cần lấy ra thông tin gì
Output
* GV : Trong tin học , để phát biểu một bài toán ta cần trình bày rõ Input và Output của bài toán đó
Hoạt động 3 ( )
* Giáo viên: Hướng dẫn HS tìm Input và Output trong VD 1 , VD 4
* HS :Thảo luận đưa ra Input và Output VD 2
* HS :Thảo luận đưa ra Input và Output VD3
Hoạt động 4 ( )
* Sơ đồ :
Hoạt động 5 ( )
GV : Tìm trình :ax+b=0
Xét VD trên bằng cách giải thông thường
HS : Nếu a=0 :pt (*) không phải là pt bậc nhất
b =0 : pt (*) có nghiệm tuỳ ý
b ≠ 0 : pt(*) vn
a ≠ 0 thì pt (*) có nghiệm x=-b/a
GV : Vấn đề ở đây là hãy viết thuật toán ở VD trên bằng phương pháp liệt kê và dùng sơ đồ khối
HS :Suy nghĩ
GV : Hướng dẫn làm từng bước
GV :
Hình Ô van (E lip) :
Hình chữ nhật :
Hình thoi :
Các mũi tên :
GV : Biểu diễn thuật toán giải phương trình bậc nhất bằng sơ đồ khối dựa vào cách liệt kê trên.
1. Khái niệm bài toán
* Khái niệm : Trong phạm vi Tin học, bài toán là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
* Trong tin học một bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản:
- Input : Các thông tin đã có (Các giả thiết)
- Output : Các thông tin cần tìm (Kết luận)
* Các ví dụ: xác định Input ,Output bài toán
Ví dụ 1: Bài toán tìm chung hai nguyên a và b.
Input : Hai số nguyên dương a và b
Output : Ước chung lớn nhất của avà b
Ví dụ 2: Bài toán tìm nghiệm trình hai: ax2+bx+c = 0 (a0)
Input : Các số thực a,b,c (a0)
Output : Tất cả các số thực x thoả mãn ax2+bx+c = 0
(Lưu ý: Output có thể 1 hoặc 2 hoặc không có số thực nào)
Ví dụ 3: Bài toán kiểm tra tính nguyên tố
Input : Số nguyên dương N
Output
Ngày giảng :
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tiết PPCT : 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm bài toán , xác định được Input và Output của một bài toán
Nắm được khái niệm thuật toán vàmô tả thuật toán bằng 2 cách liệt kê và dùng sơ đồ khối .
2. Kỹ năng : Xác định được Input và Output của một bài toán , mô tả thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối
3. Thái độ : Nhiệp nhàn , nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu, bài tập: SGK, SBT, Sách tham khảo (nếu có)
2. Dụng cụ, thiết bị:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Oån định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài Giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 ( ) Chia lớp thành 4 nhóm
* Vấn đề thảo luận: Xét các yêu cầu sau : Yêu cầu nào được xem như là một bài toán?
1. Tìm chung hai nguyên a và b.
2. trình hai ax2+bx+c = 0.
3. Kiểm tra tính nguyên tố của một số
4. các sinh trong .
5. Viết một dòng chữ ra màn hình máy tính.
6. lí các cán trong quan.
* Học sinh: + Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm trình bày cách hiểu của nhóm
* Kết quả:
- Trong phạm vi Toán học, yêu cầu 1 ,2 và 3 được xem là bài toán.
- Trong phạm vi Tin học, tất cả các yêu cầu trên đều được xem là bài toán.
Hoạt động 2 ( )
* GV và HS: Các quan tâm khi bài toán trong Toán học?
Trong Toán học
Trong Tin học
Thuật ngữ
Giả thiết
Đưa vào máy thông tin gì
Input
Kết luận
Cần lấy ra thông tin gì
Output
* GV : Trong tin học , để phát biểu một bài toán ta cần trình bày rõ Input và Output của bài toán đó
Hoạt động 3 ( )
* Giáo viên: Hướng dẫn HS tìm Input và Output trong VD 1 , VD 4
* HS :Thảo luận đưa ra Input và Output VD 2
* HS :Thảo luận đưa ra Input và Output VD3
Hoạt động 4 ( )
* Sơ đồ :
Hoạt động 5 ( )
GV : Tìm trình :ax+b=0
Xét VD trên bằng cách giải thông thường
HS : Nếu a=0 :pt (*) không phải là pt bậc nhất
b =0 : pt (*) có nghiệm tuỳ ý
b ≠ 0 : pt(*) vn
a ≠ 0 thì pt (*) có nghiệm x=-b/a
GV : Vấn đề ở đây là hãy viết thuật toán ở VD trên bằng phương pháp liệt kê và dùng sơ đồ khối
HS :Suy nghĩ
GV : Hướng dẫn làm từng bước
GV :
Hình Ô van (E lip) :
Hình chữ nhật :
Hình thoi :
Các mũi tên :
GV : Biểu diễn thuật toán giải phương trình bậc nhất bằng sơ đồ khối dựa vào cách liệt kê trên.
1. Khái niệm bài toán
* Khái niệm : Trong phạm vi Tin học, bài toán là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
* Trong tin học một bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản:
- Input : Các thông tin đã có (Các giả thiết)
- Output : Các thông tin cần tìm (Kết luận)
* Các ví dụ: xác định Input ,Output bài toán
Ví dụ 1: Bài toán tìm chung hai nguyên a và b.
Input : Hai số nguyên dương a và b
Output : Ước chung lớn nhất của avà b
Ví dụ 2: Bài toán tìm nghiệm trình hai: ax2+bx+c = 0 (a0)
Input : Các số thực a,b,c (a0)
Output : Tất cả các số thực x thoả mãn ax2+bx+c = 0
(Lưu ý: Output có thể 1 hoặc 2 hoặc không có số thực nào)
Ví dụ 3: Bài toán kiểm tra tính nguyên tố
Input : Số nguyên dương N
Output
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: 767,58KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)