Giao an tin hoc 7 (chuan)
Chia sẻ bởi Đinh Xuân Sinh |
Ngày 25/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: giao an tin hoc 7 (chuan) thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy: / 8 / 2012; Tại lớp 7A1
Ngày dạy: / 8 / 2012; Tại lớp 7A2
PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 – Bài 1 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. Mục tiêu bài học.
Kiến thức:
- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: Chương trình bảng tính, phòng học chung.
2. Học sinh: Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy và học.
Ổn định tổ chức
Lớp 7A1 : / 44 Lớp 7A2 : / 40
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1 (15 phút)
Bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng
GV: Đặt vấn đề
GV: Em nào có thể cho thầy một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ?
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân…
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
GV: Đưa ví dụ 1.
? Quan sát bảng điểm em thấy gì về kết quả học của mình và với các bạn khác.
HS: Nghe giảng
GV: Đưa ra ví dụ 2, 3
HS: Chú ý
GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích.
? Em nào có thể tổng kết lại cho thầy những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
- Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…)
- Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
GV: Đưa ra khái niệm chương tình bảng tính.
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
- Ví dụ 1: SGK tr3
Ví dụ 2,3 SGK tr 4
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các thao tác tính toán….
Hoạt động 2 (25 phút)
Chương trình bảng tính.
GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì?
HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc.
GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word?
HS: Trả lời
GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây.
HS: Kiểu kí tự, kiểu số
GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn.
HS: Nghe giảng
GV: Thao tác trên máy tính cho HS quan sát.
3. Củng cố (3 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã dạy.
HS: Trả lời câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
Học bài cũ, đọc tiếp phần 3, 4 của bài.
2. Chương trình bảng tính
a. Màn hình làm việc.
+ Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.
+ Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột
b. Dữ liệu:
+ Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
VD: kiểu kí tự, kiểu số…
+ Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô.
c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
e. Tạo biểu đồ:
Ngày dạy: / 8 / 2012; Tại lớp 7A2
PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1 – Bài 1 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. Mục tiêu bài học.
Kiến thức:
- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên: Chương trình bảng tính, phòng học chung.
2. Học sinh: Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy và học.
Ổn định tổ chức
Lớp 7A1 : / 44 Lớp 7A2 : / 40
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1 (15 phút)
Bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng
GV: Đặt vấn đề
GV: Em nào có thể cho thầy một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ?
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân…
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
GV: Đưa ví dụ 1.
? Quan sát bảng điểm em thấy gì về kết quả học của mình và với các bạn khác.
HS: Nghe giảng
GV: Đưa ra ví dụ 2, 3
HS: Chú ý
GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích.
? Em nào có thể tổng kết lại cho thầy những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
- Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…)
- Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
GV: Đưa ra khái niệm chương tình bảng tính.
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
- Ví dụ 1: SGK tr3
Ví dụ 2,3 SGK tr 4
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các thao tác tính toán….
Hoạt động 2 (25 phút)
Chương trình bảng tính.
GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì?
HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc.
GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word?
HS: Trả lời
GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây.
HS: Kiểu kí tự, kiểu số
GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn.
HS: Nghe giảng
GV: Thao tác trên máy tính cho HS quan sát.
3. Củng cố (3 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã dạy.
HS: Trả lời câu hỏi SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
Học bài cũ, đọc tiếp phần 3, 4 của bài.
2. Chương trình bảng tính
a. Màn hình làm việc.
+ Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.
+ Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột
b. Dữ liệu:
+ Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
VD: kiểu kí tự, kiểu số…
+ Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô.
c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
e. Tạo biểu đồ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Xuân Sinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)