Giao an tin 7_Tiet 17-22
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa |
Ngày 25/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Giao an tin 7_Tiet 17-22 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 9 - Tiết 17-18
Ngày dạy:
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN.
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết về khái niệm hàm trong chương trình bảng tính. Biết cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính.
* Hoạt động 3: - Học sinh biết các hàm và cú pháp chung của các cơ bản trong chương trình bảng tính: Average, Sum, Max, Min.
- Học sinh hiểu ý nghĩa của từng hàm trong việc tính toán trên chương trình bảng tính
Kĩ năng:
Hs thực hiện được:
- Về kĩ năng sử dụng hàm trong chương trình bảng tính
- Sử dụng các hàm vào tính toán một số bài tập đơn giản.
Hs thực hiện thành thạo:
- Vận dụng tốt các hàm đã học vào việc giải các bài tập.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
Tính cách:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Hàm trong chương trình bảng tính.
- Cách sử dụng hàm.
- Một số hàm trong chương trình bảng tính.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy, chương trình bảng tính hoạt động tốt.
3.2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện.
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Sử dụng địa chỉ ô trong công thức là như thế nào? Vì sao?
Câu 2: Nêu các bước nhập công thức vào ô tính? Vì sao Sử dụng địa chỉ ô trong công thức?
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hàm trong chương trình bảng tính.
Gv: Gọi học sinh nhắc lại cách tính toán với các công thức trên trang tính.
Hs: Chọn một ô sau đó gõ công thức vào.
Gv: Vậy để tính trung bình cộng của ba số 5, 15, 25 ta thực hiện như thế nào?
Hs: Nhập =(5+15+25)/3.
Gv: Để đơn gian hơn trong chương trình bảng tính có các hàm để tính toán, hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Hoạt động 2: Cách sử dụng hàm:
Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng hàm.
Hs: Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh hiểu bài.
Hs: Quan sát giáo viên cho và phân tích ví dụ.
Gv: Đưa ra chú ý: Dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc và phải gõ đúng tên hàm.
1. Hàm trong chương trình bảng tính.
Trong chương trình bảng tính, hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ: = AVERAGE(5,15,25)
2. Cách sử dụng hàm:
Để sử dụng hàm em cần nhập hàm đó vào một ô tính.
Để nhập hàm vào một ô tính:
+ Ta chọn ô cần nhập
+ Gõ dẫu =
+ Sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter.
Hoạt động 3: Một số hàm trong chương trình bảng tính.
Hàm tính tổng.
- Cú pháp: = SUM(a,b,c…)
Trong đó: Các biến a,b,c … được đặt cách nhau bởi dấy phẩy là các số hay địa chỉ của ô. Số lượng các biến là không giới hạn.
- Chức năng: Cho kết quả là tổng các dữ liệu số trong các biến.
Ví dụ: =SUM(15,24,45);
Hàm tính trung bình cộng.
- Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c…)
? a,b,c… gọi là gì.
Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời.
- Chức năng ?
Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời.
Ví dụ:
AVERAGE(15,24,45);
Hãy cho một số ví dụ khác?
Hs: Cho ví dụ.
Hàm xác định giá trị lớn nhất
Giáo viên đưa ra ví dụ
Ngày dạy:
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN.
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết về khái niệm hàm trong chương trình bảng tính. Biết cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính.
* Hoạt động 3: - Học sinh biết các hàm và cú pháp chung của các cơ bản trong chương trình bảng tính: Average, Sum, Max, Min.
- Học sinh hiểu ý nghĩa của từng hàm trong việc tính toán trên chương trình bảng tính
Kĩ năng:
Hs thực hiện được:
- Về kĩ năng sử dụng hàm trong chương trình bảng tính
- Sử dụng các hàm vào tính toán một số bài tập đơn giản.
Hs thực hiện thành thạo:
- Vận dụng tốt các hàm đã học vào việc giải các bài tập.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
Tính cách:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Hàm trong chương trình bảng tính.
- Cách sử dụng hàm.
- Một số hàm trong chương trình bảng tính.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy, chương trình bảng tính hoạt động tốt.
3.2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện.
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Sử dụng địa chỉ ô trong công thức là như thế nào? Vì sao?
Câu 2: Nêu các bước nhập công thức vào ô tính? Vì sao Sử dụng địa chỉ ô trong công thức?
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hàm trong chương trình bảng tính.
Gv: Gọi học sinh nhắc lại cách tính toán với các công thức trên trang tính.
Hs: Chọn một ô sau đó gõ công thức vào.
Gv: Vậy để tính trung bình cộng của ba số 5, 15, 25 ta thực hiện như thế nào?
Hs: Nhập =(5+15+25)/3.
Gv: Để đơn gian hơn trong chương trình bảng tính có các hàm để tính toán, hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Hoạt động 2: Cách sử dụng hàm:
Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng hàm.
Hs: Lắng nghe giáo viên hướng dẫn và ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh hiểu bài.
Hs: Quan sát giáo viên cho và phân tích ví dụ.
Gv: Đưa ra chú ý: Dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc và phải gõ đúng tên hàm.
1. Hàm trong chương trình bảng tính.
Trong chương trình bảng tính, hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ: = AVERAGE(5,15,25)
2. Cách sử dụng hàm:
Để sử dụng hàm em cần nhập hàm đó vào một ô tính.
Để nhập hàm vào một ô tính:
+ Ta chọn ô cần nhập
+ Gõ dẫu =
+ Sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter.
Hoạt động 3: Một số hàm trong chương trình bảng tính.
Hàm tính tổng.
- Cú pháp: = SUM(a,b,c…)
Trong đó: Các biến a,b,c … được đặt cách nhau bởi dấy phẩy là các số hay địa chỉ của ô. Số lượng các biến là không giới hạn.
- Chức năng: Cho kết quả là tổng các dữ liệu số trong các biến.
Ví dụ: =SUM(15,24,45);
Hàm tính trung bình cộng.
- Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c…)
? a,b,c… gọi là gì.
Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời.
- Chức năng ?
Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời.
Ví dụ:
AVERAGE(15,24,45);
Hãy cho một số ví dụ khác?
Hs: Cho ví dụ.
Hàm xác định giá trị lớn nhất
Giáo viên đưa ra ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)