Giáo án tin 7
Chia sẻ bởi Trần Văn Điển |
Ngày 25/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Giáo án tin 7 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng : /8/2010
Chương I : BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết : 1
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Hiểu được khái niệm chương trình bảng tính.
- Nắm được các tính chất cơ bản của bảng tính, các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Excel.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu , máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức(1’) :
7B1...................;7B2..................;7B3..................;7B4.................
2.Kiểm tra bài cũ (0)
3. Bài mới(43’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
Giáo viên giảng giải qua các ví dụ thực tế: sổ đầu bài, số điểm cá nhân…
Các thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán…
Giáo viên dùng máy chiếu, chiếu ví dụ về bài mẫu “Bảng điểm lớp 7A” (cấu trúc của bảng tính), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến.
Giáo viên dùng máy chiếu, chiếu ví dụ về bài mẫu “Bảng theo dõi kết quả học tập” (cấu trúc của bảng tính), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến.
Giáo viên dùng máy chiếu, chiếu ví dụ về bài mẫu “Tình hình sử dụng đất” (cấu trúc của bảng tính kèm theo biểu đồ minh hoạ), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến.
- HS: Lắng nghe, ghi chép
- HS: Quan sát, lắng nghe, tư duy và trả lời theo ý hiều.
- HS: Lắng nghe, ghi chép.
- HS: Quan sát, lắng nghe, tư duy và trả lời theo ý hiều.
- HS: Lắng nghe, ghi chép
- HS: Quan sát, lắng nghe, tư duy và trả lời theo ý hiều.
- HS: Lắng nghe, ghi chép.
1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
VD1: Bảng điểm lớp 7A
Tác dụng của bảng tính:
- Cho phép nhập điểm của học sinh, tính điểm trung bình.
- Gúp theo dõi, phân loại học sinh.
- Xác định kết quả học tập của học sinh.
VD 2: Bảng theo dõi kết quả học tập.
Tác dụng của bảng tính:
- Nhập điểm từng môn
- Theo dõi điềm TB cá nhân.
- Thúc đẩy học tập
VD3: Bảng số liệu về tình hình sử dụng đất (có biểu đồ)
Tác dụng của bảng tính: Nhập dữ liệu.
- Sử dụng dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ minh họa trực quan, cô đọng.
Hoạt động 2: Chương trình bảng tính.
Giáo viên đàm thoại “Trong thực tế các bạn đã làm quen với chương tình nào trên máy tính giúp có thể tính toán?”
Giáo viên nhận xét và liệt kê một số chương trình bảng tính đã có từ trước tới nay.
Giáo viên đàm thoại gợi nhớ: “Trong phần mềm Word, màn hình làm việc gồm các thành phần cơ bản nào?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến, bổ sung, liên hệ sang các chương trình bảng tính và khái quát các đặc điểm chung nhất và chỉ rõ trên màn hình máy tính.
Giáo viên giảng giải, lấy ví dụ minh họa trên máy tính, phân tích các thành phấn cấu tạo của từng kiểu dữ liệu.
.
- HS: Lắng nghe câu hỏi, tư duy, nhớ lại trong kinh nghiệm của mình và trả lời câu hỏi.
- HS: Lắng nghe, ghi chép.
- HS: Nhớ lại kiến thức cũ, tư duy và trả lời câu hỏi.
- HS: Ghi chép
- HS: Lắng nghe, quan sát qua màn hình máy chiếu, ghi chép.
2. Chương trình bảng tính.
- Một số chương trình bảng tính:
+ Quatro Pro, Lotus,MS Excel
a. Màn hình làm việc
- Các đặc trưng cơ bản của chương trình bảng tính: Màn hình làm việc: gồm
Thanh tiêu đề: chứa
Ngày giảng : /8/2010
Chương I : BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết : 1
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Hiểu được khái niệm chương trình bảng tính.
- Nắm được các tính chất cơ bản của bảng tính, các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Excel.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu , máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức(1’) :
7B1...................;7B2..................;7B3..................;7B4.................
2.Kiểm tra bài cũ (0)
3. Bài mới(43’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
Giáo viên giảng giải qua các ví dụ thực tế: sổ đầu bài, số điểm cá nhân…
Các thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán…
Giáo viên dùng máy chiếu, chiếu ví dụ về bài mẫu “Bảng điểm lớp 7A” (cấu trúc của bảng tính), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến.
Giáo viên dùng máy chiếu, chiếu ví dụ về bài mẫu “Bảng theo dõi kết quả học tập” (cấu trúc của bảng tính), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến.
Giáo viên dùng máy chiếu, chiếu ví dụ về bài mẫu “Tình hình sử dụng đất” (cấu trúc của bảng tính kèm theo biểu đồ minh hoạ), đàm thoại nêu vấn đề: “bảng tính này giúp ta những gì?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến.
- HS: Lắng nghe, ghi chép
- HS: Quan sát, lắng nghe, tư duy và trả lời theo ý hiều.
- HS: Lắng nghe, ghi chép.
- HS: Quan sát, lắng nghe, tư duy và trả lời theo ý hiều.
- HS: Lắng nghe, ghi chép
- HS: Quan sát, lắng nghe, tư duy và trả lời theo ý hiều.
- HS: Lắng nghe, ghi chép.
1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng.
VD1: Bảng điểm lớp 7A
Tác dụng của bảng tính:
- Cho phép nhập điểm của học sinh, tính điểm trung bình.
- Gúp theo dõi, phân loại học sinh.
- Xác định kết quả học tập của học sinh.
VD 2: Bảng theo dõi kết quả học tập.
Tác dụng của bảng tính:
- Nhập điểm từng môn
- Theo dõi điềm TB cá nhân.
- Thúc đẩy học tập
VD3: Bảng số liệu về tình hình sử dụng đất (có biểu đồ)
Tác dụng của bảng tính: Nhập dữ liệu.
- Sử dụng dữ liệu có sẵn để tạo biểu đồ minh họa trực quan, cô đọng.
Hoạt động 2: Chương trình bảng tính.
Giáo viên đàm thoại “Trong thực tế các bạn đã làm quen với chương tình nào trên máy tính giúp có thể tính toán?”
Giáo viên nhận xét và liệt kê một số chương trình bảng tính đã có từ trước tới nay.
Giáo viên đàm thoại gợi nhớ: “Trong phần mềm Word, màn hình làm việc gồm các thành phần cơ bản nào?”
Giáo viên tổng hợp các ý kiến, bổ sung, liên hệ sang các chương trình bảng tính và khái quát các đặc điểm chung nhất và chỉ rõ trên màn hình máy tính.
Giáo viên giảng giải, lấy ví dụ minh họa trên máy tính, phân tích các thành phấn cấu tạo của từng kiểu dữ liệu.
.
- HS: Lắng nghe câu hỏi, tư duy, nhớ lại trong kinh nghiệm của mình và trả lời câu hỏi.
- HS: Lắng nghe, ghi chép.
- HS: Nhớ lại kiến thức cũ, tư duy và trả lời câu hỏi.
- HS: Ghi chép
- HS: Lắng nghe, quan sát qua màn hình máy chiếu, ghi chép.
2. Chương trình bảng tính.
- Một số chương trình bảng tính:
+ Quatro Pro, Lotus,MS Excel
a. Màn hình làm việc
- Các đặc trưng cơ bản của chương trình bảng tính: Màn hình làm việc: gồm
Thanh tiêu đề: chứa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Điển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)