GIÁO ÁN SINH 9 HKII
Chia sẻ bởi Võ Hữu Thơ |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN SINH 9 HKII thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tuần:
Ngày dạy: Tiết: 39
Bài 34 THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ
GIAO PHỐI GẦN
I/- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh nắm được khái niệm thoái hoá giống.
+ HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống .
+ HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng:
+ Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/- Đồ dùng dạy – học:
+ Tranh phóng to hình 34.1(trang 99), 34.3 (trang100).
+ Tư liệu về hiện tượng thoái hoá.
III/-Hoạt động dạy – học:
Kiểm tra: 5 phút
GV hỏi:
Em hãy nêu những thành tựu của sự đột biến nhân tạo trong sự chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
Gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hóa học người ta thường sử dụng các biện pháp nào ?
ND1 : HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá 8 phút
Mục tiêu:
+ HS nhận biết được hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật .
+ Từ đó hiểu khái niệm: Thoái hoá giao phối cận huyết.
.a) Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và động vật:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV nêu câu hỏi.
+Hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào?
+Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá?
+Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá.
Gv yêu cầu học sinh khái quát kiến thức.
HS nghiên cứu SGK tr 99, 100.
Quan sát hình 34.1 và 34.2.
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến .
+ Chỉ ra hiện tượng thoái hoá.
+ Lí do dẫn đến thoái hoá ở động vật, thực vật .
Đại diện nhóm trình bày ( nhóm khác bổ sung.
-HS nêu ví dụ: Hồøng xiêm thoái hoá quả nhỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hoá quả nhỏ khô.
- Hs dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức.
(Tiểu kết :
- Ở thực vật : Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ; chiều cao cây giảm bắp bị dị dạng hạt ít.
-Ở động vật : Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
* Lí do thoái hoá :
+ Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
+ Ở động vật: do giao phối gần.
.b) Khái niệm: 7phút
- GV nêu câu hỏi
+Thế nào là thoái hoá?
+ Giao phối gần là gì?
-Hs trả lời
Gv chốt lại:
- Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm……
- Giao phối gần (giao phối cận huyết ): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
ND 2: NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá 10 phút
Mục tiêu:
Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gen hại .
- GV nêu câu hỏi:
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp tử và tỉ lệ dị hợp tử biến đổi như thế nào?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phân và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá?
( Gvgiải thích hình 34.3màu xanh biểu thị đồng hợp tử trội và lặn)
GV cho đại diện các nhóm lên trình bày đáp án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to.
GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức .
GV mở rộng thêm: Ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hoá, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần.
HS nghiên cứu SGK và hình 34.3 tr 100 và 101( ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm ( thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+
Ngày dạy: Tiết: 39
Bài 34 THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ
GIAO PHỐI GẦN
I/- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh nắm được khái niệm thoái hoá giống.
+ HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống .
+ HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng:
+ Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/- Đồ dùng dạy – học:
+ Tranh phóng to hình 34.1(trang 99), 34.3 (trang100).
+ Tư liệu về hiện tượng thoái hoá.
III/-Hoạt động dạy – học:
Kiểm tra: 5 phút
GV hỏi:
Em hãy nêu những thành tựu của sự đột biến nhân tạo trong sự chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
Gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hóa học người ta thường sử dụng các biện pháp nào ?
ND1 : HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá 8 phút
Mục tiêu:
+ HS nhận biết được hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật .
+ Từ đó hiểu khái niệm: Thoái hoá giao phối cận huyết.
.a) Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và động vật:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV nêu câu hỏi.
+Hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào?
+Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá?
+Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá.
Gv yêu cầu học sinh khái quát kiến thức.
HS nghiên cứu SGK tr 99, 100.
Quan sát hình 34.1 và 34.2.
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến .
+ Chỉ ra hiện tượng thoái hoá.
+ Lí do dẫn đến thoái hoá ở động vật, thực vật .
Đại diện nhóm trình bày ( nhóm khác bổ sung.
-HS nêu ví dụ: Hồøng xiêm thoái hoá quả nhỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hoá quả nhỏ khô.
- Hs dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức.
(Tiểu kết :
- Ở thực vật : Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ; chiều cao cây giảm bắp bị dị dạng hạt ít.
-Ở động vật : Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
* Lí do thoái hoá :
+ Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
+ Ở động vật: do giao phối gần.
.b) Khái niệm: 7phút
- GV nêu câu hỏi
+Thế nào là thoái hoá?
+ Giao phối gần là gì?
-Hs trả lời
Gv chốt lại:
- Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm……
- Giao phối gần (giao phối cận huyết ): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
ND 2: NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá 10 phút
Mục tiêu:
Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gen hại .
- GV nêu câu hỏi:
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp tử và tỉ lệ dị hợp tử biến đổi như thế nào?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phân và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá?
( Gvgiải thích hình 34.3màu xanh biểu thị đồng hợp tử trội và lặn)
GV cho đại diện các nhóm lên trình bày đáp án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to.
GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức .
GV mở rộng thêm: Ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hoá, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần.
HS nghiên cứu SGK và hình 34.3 tr 100 và 101( ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm ( thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hữu Thơ
Dung lượng: 113,97KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)