Giao an sinh 6 tron bo 2016 -2017
Chia sẻ bởi Lương Văn Thệp |
Ngày 15/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: Giao an sinh 6 tron bo 2016 -2017 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học
Ngày soạn: 18 / 8 / 2016
Ngày dạy: 24 / 8 / 2016
Đ/c: / / 2016
A) Mục tiêu bài học:
Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống.
Nêu được một số thí dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt có lợi, hại của chúng.
Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Rèn kỹ năng quan sát so sánh
Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh vẽ một vài nhóm sinh vật.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV cho HS kể tên một số: cây con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con đồ vật đại diện để quan sát
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
+ Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần ĐK giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước đối tượng nào không tăng kích thước
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tim những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà con lợn, cái bàn, cái ghế.
- Chọn đại diện: con gà cây đậu caí bàn.
- Trong nhóm cứ một người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm . Nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.
1) Nhận dạng ật sống và vật không sống.
- Vạt sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
- GV cho HS quan sát bángSGK tr.6. GV giảI thích tiêu đề của 2 cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập. GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ
- GV chữa bài: gọi HS trả lời . GV nhận xét.
- GV qua bảng so sánh hãy rút ra đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và7.
- HS hoàn thành bảng SGK tr.6
- 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng của GV . HS khác theo dõi nhận xét, bổ xung.
- HS đọc kết luận SGKtr.6
2) Đặc điểm của cơ thể.
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt dộng 3: Sinh vật trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr. 7 SGK.
-
Ngày soạn: 18 / 8 / 2016
Ngày dạy: 24 / 8 / 2016
Đ/c: / / 2016
A) Mục tiêu bài học:
Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống.
Nêu được một số thí dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt có lợi, hại của chúng.
Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Rèn kỹ năng quan sát so sánh
Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh vẽ một vài nhóm sinh vật.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV cho HS kể tên một số: cây con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con đồ vật đại diện để quan sát
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
+ Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần ĐK giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước đối tượng nào không tăng kích thước
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tim những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà con lợn, cái bàn, cái ghế.
- Chọn đại diện: con gà cây đậu caí bàn.
- Trong nhóm cứ một người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm . Nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.
1) Nhận dạng ật sống và vật không sống.
- Vạt sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
- GV cho HS quan sát bángSGK tr.6. GV giảI thích tiêu đề của 2 cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập. GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ
- GV chữa bài: gọi HS trả lời . GV nhận xét.
- GV qua bảng so sánh hãy rút ra đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và7.
- HS hoàn thành bảng SGK tr.6
- 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng của GV . HS khác theo dõi nhận xét, bổ xung.
- HS đọc kết luận SGKtr.6
2) Đặc điểm của cơ thể.
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt dộng 3: Sinh vật trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr. 7 SGK.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Thệp
Dung lượng: 730,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)