Giao an on¹p
Chia sẻ bởi Lê Hoàng Anh Giang |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: giao an on¹p thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
đê kiểm tra
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy sắp xếp các ý giữa cấu tạo và chức năng của tế bào cho tương ứng:
Cấu tạo
Chức năng
1 – Màng sinh chất
a. Thực hiện các hoạt động sống chủ yếu của tế bào.
2 – Chất tế bào
b. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Giữ vai trò quan trọng trong sự di truyền.
3 – Nhân
c. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Câu 2: Cho các ý sau: 1. Mô biều bì 2. Mô liên kết 3. Mô cơ 4. Mô thần kinh
Chọn ý thích hợp điền vào cột trống (A) trong bảng sau:
Các loại mô (A)
Chức năng (B)
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Co, dãn tạo nên sự vận động các cơ quan và vận động của cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin. Điều hòa hoạt động các cơ quan.
- Bảo vệ, hấp thụ và bài tiết.
Câu 3: Cơ thể người gồm mấy phần:
a) 1 phần b) 2 phần c) 3 phần d) 4 phần
Câu 4: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì:
Năng lượng do tế bào tạo ra cung cấp cho mọi hoạt động của cơ thể.
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
Tế bào cấu tạo nên cơ thể.
Cả a và b.
Câu 5: Phản xạ là gì?
Là tác động qua lại giữa cơ thể và môi trường.
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua sự điều khiển của hệ thần kinh.
Là kích thích của môi trường lên cơ thể.
Là phản ứng của cơ thể với môi trường.
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Bằng ví dụ em hãy phân tích sự phối hợp hoạt động các hệ cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ.
Câu 3: Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.
ĐÁP ÁN:
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 – c; 2 – a; 3 – b
Câu 2: 2 – 3 – 4 – 1
Câu 3: c
Câu 4: d
Câu 5: b
B – Tự luận:
1. Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: tim đập nhanh và mạnh hơn, thở sâu hơn và nhanh hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn, … Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
2.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lới kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Ví dụ: Tay chạm phải ca nước nóng, giật tay lại.
3. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ trên: Khi tay chạm vật nóng, trên bề mặt da tay sẽ xuất hiện luồng xung thần kinh theo nơron hướng tâm về trung ương thần kinh (tủy sống), tại trung ương thần kinh xảy ra quá trình xử lí thông tin (nơron trung gian), xung thần kinh trả lời kích thích sẽ theo nơron li tâm đến cơ quan phản ứng (cơ cánh tay) để phản ứng lại kích thích: giật tay lại.
Chương II: VẬN ĐỘNG
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các thông tin sau:
Cột sống cong 4 chỗ.
Lồng ngực hẹp trước – sau.
Xương chậu nở, xương đùi to, khỏe.
Cơ vận động lưỡi phát triển.
Tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón kia.
Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
1/ Những đặc điểm nào của cơ thể thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân:
1, 2, 3, 6 b) 1, 4, 5, 7 c) 2, 4, 6, 7 d) 1, 3, 5, 7
2/ Những đặc điểm nào của cơ thể người thích nghi với lao động:
1, 2 b) 3, 5 c) 6, 7 d) 5, 7
Câu
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy sắp xếp các ý giữa cấu tạo và chức năng của tế bào cho tương ứng:
Cấu tạo
Chức năng
1 – Màng sinh chất
a. Thực hiện các hoạt động sống chủ yếu của tế bào.
2 – Chất tế bào
b. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Giữ vai trò quan trọng trong sự di truyền.
3 – Nhân
c. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
Câu 2: Cho các ý sau: 1. Mô biều bì 2. Mô liên kết 3. Mô cơ 4. Mô thần kinh
Chọn ý thích hợp điền vào cột trống (A) trong bảng sau:
Các loại mô (A)
Chức năng (B)
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Co, dãn tạo nên sự vận động các cơ quan và vận động của cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin. Điều hòa hoạt động các cơ quan.
- Bảo vệ, hấp thụ và bài tiết.
Câu 3: Cơ thể người gồm mấy phần:
a) 1 phần b) 2 phần c) 3 phần d) 4 phần
Câu 4: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì:
Năng lượng do tế bào tạo ra cung cấp cho mọi hoạt động của cơ thể.
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
Tế bào cấu tạo nên cơ thể.
Cả a và b.
Câu 5: Phản xạ là gì?
Là tác động qua lại giữa cơ thể và môi trường.
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua sự điều khiển của hệ thần kinh.
Là kích thích của môi trường lên cơ thể.
Là phản ứng của cơ thể với môi trường.
PHẦN B – TỰ LUẬN:
Câu 1: Bằng ví dụ em hãy phân tích sự phối hợp hoạt động các hệ cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ.
Câu 3: Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.
ĐÁP ÁN:
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
A – Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 – c; 2 – a; 3 – b
Câu 2: 2 – 3 – 4 – 1
Câu 3: c
Câu 4: d
Câu 5: b
B – Tự luận:
1. Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: tim đập nhanh và mạnh hơn, thở sâu hơn và nhanh hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn, … Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
2.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lới kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Ví dụ: Tay chạm phải ca nước nóng, giật tay lại.
3. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ trên: Khi tay chạm vật nóng, trên bề mặt da tay sẽ xuất hiện luồng xung thần kinh theo nơron hướng tâm về trung ương thần kinh (tủy sống), tại trung ương thần kinh xảy ra quá trình xử lí thông tin (nơron trung gian), xung thần kinh trả lời kích thích sẽ theo nơron li tâm đến cơ quan phản ứng (cơ cánh tay) để phản ứng lại kích thích: giật tay lại.
Chương II: VẬN ĐỘNG
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các thông tin sau:
Cột sống cong 4 chỗ.
Lồng ngực hẹp trước – sau.
Xương chậu nở, xương đùi to, khỏe.
Cơ vận động lưỡi phát triển.
Tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón kia.
Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
1/ Những đặc điểm nào của cơ thể thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân:
1, 2, 3, 6 b) 1, 4, 5, 7 c) 2, 4, 6, 7 d) 1, 3, 5, 7
2/ Những đặc điểm nào của cơ thể người thích nghi với lao động:
1, 2 b) 3, 5 c) 6, 7 d) 5, 7
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoàng Anh Giang
Dung lượng: 210,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)