Giao an on HSG VL9 - 2
Chia sẻ bởi Trần Quang Nguyện |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: giao an on HSG VL9 - 2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
GIáO áN BồI GiỏI VậT Lí 9
NĂM HọC 2010-2011
Dạy ngày 28/9/2010
Câu 1.Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế U ko đổi .Chứng minh rằng hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu 2.Hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp:
Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, UAB = 12V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b.Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c.Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
Câu 3.Cho R1,R2,R3 mắc nối tiếp, biết:
R1= 1Ω, R2 = 2, R3 = 2Ω; UAB = 16V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Câu 4. Cho R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp nhau, I = 0,5A .Tìm:
a.Hiệu điện thế của mạch
b.Tính U23
Câu 5. Cho R1 = 3Ω, R2 = 7Ω, U = 12V. Tính cường độ dòng điện trong mạch
Câu 6. Cho 2 điện trở R1=R2=10Ω mắc nối tiếp .
a.Tìm điện trở tương đương của mạch .
b.Mắc thêm điện trở R3=5Ω nối tiếp với R1. Tìm điện trở tương đương của mạch
Câu 7. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, U23 = 15V. Tìm:
a.Cường độ trong mạch
b.Hiệu điện thế của mạch
Câu 8. Cho R1 = 4Ω và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế 2 đầu mạch là 12V thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A . Điện trở R2 bao nhiêu?
Câu 9. Cho R2=10Ω mắc nối tiếp R1 hiệu điện thế U = 9V, U2 = 5V . Tính R1.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. Đoạn mạch nối tiếp thì :
I1= I2 => U1: R1= U2: R2 => U1: U2 = R1:R2
Câu 2.
a.Điện trở tương đương Rtđ = R1+R2 = 3+6 = 9Ω
b.Cường độ dòng điện
I = U/Rtđ = 12/9 = 4/3A
Vì R1 nt R2 suy ra I1 = I2 = I = 4/3A
c.
U1 = I1.R1 = 4/3. 3= 4V
U2 = I2.R2 = 4/3.6 = 8V
Câu 3.
a.Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 1+2+1 = 4Ω
b.I=U/Rtđ=16/4=4A
U1,U2,U3=?
•Theo định luật Ôm: I = U/Rtđ = 16/4=4 A
•R1 nt R2 nt R3 nên: I1= I2= I3= I= 4A
•U1 = I1.R1 = 4.1 = 4V
•U2 = I2.R2 = 4.2 = 8V
•U3 = I3.R3 = 4.1 = 4V
Câu 4.
a.UAB = ?
Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 6Ω
Do mắc nối tiếp: I1 = I2 = I3 = I = 0,5A
Hiệu điện thế: UAB = I.Rtđ = 0,5.6 = 3V
b.U23=I.R23
Với: I2 = I3 = I23 = 0,5A
R23 = R2+R3 = 5Ω
Suy ra : U23 = 0,5.5 = 2,5V
Câu 5. I=1,2A
Câu 6.
a.Điện trở tương đương R1 nt R2: Rtđ = R1+R2 = 10+10 = 20Ω
b.Điện trở tương đương (R1 nt R2) nt R3: Rtđ = R1+R2+R3 = 20+5 = 25Ω
Câu 7.
a.
•Rtđ = R1+R2+R3 = 30Ω
•R23 = R2+R3 = 25Ω
•Định luật Ôm: I23 = U23/R23 = 15/25 = 0,6A
Vì mắc nối tiếp: I1 = I2 = I3 = I = IA = I23 = 0,6A
b.UAB = ?
UAB = I.Rtđ = 0,6.30 =18V
Câu 8. R2 = 20Ω
Câu 9.
•I2 = U2/R2 = 5/10 = 0,5A
•Do mắc nối tiếp: I1= I2 = I = 0,5A
•I = UAB/Rtđ => Rtđ = UAB/I = 9/0,5 =
NĂM HọC 2010-2011
Dạy ngày 28/9/2010
Câu 1.Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế U ko đổi .Chứng minh rằng hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu 2.Hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp:
Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, UAB = 12V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b.Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c.Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
Câu 3.Cho R1,R2,R3 mắc nối tiếp, biết:
R1= 1Ω, R2 = 2, R3 = 2Ω; UAB = 16V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Câu 4. Cho R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp nhau, I = 0,5A .Tìm:
a.Hiệu điện thế của mạch
b.Tính U23
Câu 5. Cho R1 = 3Ω, R2 = 7Ω, U = 12V. Tính cường độ dòng điện trong mạch
Câu 6. Cho 2 điện trở R1=R2=10Ω mắc nối tiếp .
a.Tìm điện trở tương đương của mạch .
b.Mắc thêm điện trở R3=5Ω nối tiếp với R1. Tìm điện trở tương đương của mạch
Câu 7. Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, U23 = 15V. Tìm:
a.Cường độ trong mạch
b.Hiệu điện thế của mạch
Câu 8. Cho R1 = 4Ω và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế 2 đầu mạch là 12V thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A . Điện trở R2 bao nhiêu?
Câu 9. Cho R2=10Ω mắc nối tiếp R1 hiệu điện thế U = 9V, U2 = 5V . Tính R1.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. Đoạn mạch nối tiếp thì :
I1= I2 => U1: R1= U2: R2 => U1: U2 = R1:R2
Câu 2.
a.Điện trở tương đương Rtđ = R1+R2 = 3+6 = 9Ω
b.Cường độ dòng điện
I = U/Rtđ = 12/9 = 4/3A
Vì R1 nt R2 suy ra I1 = I2 = I = 4/3A
c.
U1 = I1.R1 = 4/3. 3= 4V
U2 = I2.R2 = 4/3.6 = 8V
Câu 3.
a.Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 1+2+1 = 4Ω
b.I=U/Rtđ=16/4=4A
U1,U2,U3=?
•Theo định luật Ôm: I = U/Rtđ = 16/4=4 A
•R1 nt R2 nt R3 nên: I1= I2= I3= I= 4A
•U1 = I1.R1 = 4.1 = 4V
•U2 = I2.R2 = 4.2 = 8V
•U3 = I3.R3 = 4.1 = 4V
Câu 4.
a.UAB = ?
Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 6Ω
Do mắc nối tiếp: I1 = I2 = I3 = I = 0,5A
Hiệu điện thế: UAB = I.Rtđ = 0,5.6 = 3V
b.U23=I.R23
Với: I2 = I3 = I23 = 0,5A
R23 = R2+R3 = 5Ω
Suy ra : U23 = 0,5.5 = 2,5V
Câu 5. I=1,2A
Câu 6.
a.Điện trở tương đương R1 nt R2: Rtđ = R1+R2 = 10+10 = 20Ω
b.Điện trở tương đương (R1 nt R2) nt R3: Rtđ = R1+R2+R3 = 20+5 = 25Ω
Câu 7.
a.
•Rtđ = R1+R2+R3 = 30Ω
•R23 = R2+R3 = 25Ω
•Định luật Ôm: I23 = U23/R23 = 15/25 = 0,6A
Vì mắc nối tiếp: I1 = I2 = I3 = I = IA = I23 = 0,6A
b.UAB = ?
UAB = I.Rtđ = 0,6.30 =18V
Câu 8. R2 = 20Ω
Câu 9.
•I2 = U2/R2 = 5/10 = 0,5A
•Do mắc nối tiếp: I1= I2 = I = 0,5A
•I = UAB/Rtđ => Rtđ = UAB/I = 9/0,5 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Nguyện
Dung lượng: 438,08KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)