Giáo án nghề toàn tập

Chia sẻ bởi Phạm Tiến Dũng | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Giáo án nghề toàn tập thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Tiết 1- Bài 1: Nhập môn tin học
I.Mục tiêu
- Cung cấp cho HS kiến thức về các khái niệm trong Tin học
- Nắm được cấu trúc của máy vi tính.
II- Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS: Vở ghi chép
III. Tiến trình

GV dẫn vào bộ môn



1- Các khái niệm cần nhớ

GV: Tin học là gì ?
Tin học ( informatic)

GV gọi HS đọc KN trong sách
GV: giảng
Là ngành KH nghiên cứu các quá trình xử lý, biến đổi và ứng dụng thông tin bằng máy vi tính

GV: Máy tính là gì?
GV lấy VD dẫn dắt HS đến câu trả lời
1 HS lấy VD: xe đạp để đi , Giấy viết
Máy tính ( Computer) là phương tiện xử lý thông tin

GV: Thông tin là gì ? ( Thông tin trong đời sống hàng ngày)
Thông tin là những điều đem lại cho con người và sinh vật khác sự hiểu biết

Thông tin tồn tại như thế nào ? Có hoàn toàn chính xác ?
1 HS trả lời và lấy VD
Thông tin tồn tại khách quan, nó được tạo ra, truyền đi, chọn lọc, lưu trữ. Trong qúa trình xử lý bị sai lệch gọi là bị méo thông tin

GV? Thông tin trong máy tính ? Có mấy trạng thái ?
Thông tin trên máy tính biểu diễn dưới 2 trạng thái là 0 và 1

GV nêu đơn vị đo thông tin, các bội số của đơn vị đo thông tin
Mỗi trạng thái 0 và 1 là đơn vị đo thông tin được gọi là 1 bit. Đây là đơn vị đo nhỏ nhất.


 Ngoài ra còn có các bội số của đơn vị đo tt


1 byte = 8 bits


1 KB = 1024 bytes


1MB = 1024KB


1 GB = 1024 MB

GV chuyển ý.



2- Cấu trúc máy tính


a. Sơ đồ cấu trúc máy tính




















b- ý nghĩa các thành phần

GV giảng, HS ghi bài
* Khối xử lý trung tâm ( CPU )


Là bộ phận quan trọng nhất, là đầu não của máy tính


Thành phần :gồm


- Khối điều khiển ( CU ): quyết định dãy thao tác cần thực hiện của hệ thống


- Khối tính toán: (ALU ): Thực hiện các phép tính của hệ thống với dữ liệu


- Bộ nhớ trong là thành phần không thể thiếu gồm ROM và RAM.


+ ROM: đọc thông tin ra, thông tin luôn tồn tại tren máy tính ngay cả khi mất điện


+ RAM: đọc, ghi thông tin, nhưng mất điện bộ nhớ trong RAM cũng mất.


- Bộ nhớ ngoài gồm các đĩa để lưu trữ thông tin.


+ Đĩa cứng : có dung lượng lớn, được đặt trong vỏ máy. Tên đĩa : C, D


+ Đĩa mềm : có dung lượng nhỏ. Tên đĩa là A, B


+ Đĩa CD: dung lượng lớn hơn đĩa mềm. Tên đĩa là D, E


* Thiết bị vào

GV: Nhập dữ liệu thường dùng phương pháp ?
TBV là thiết bị dùng cung cấp dữ liệu cho máy tính xử lý

1 HS gõ trên bàn phím
VD: chuột , bàn phím

1 HS khác dùng chuột


GV giảng , nêu khái niệm
- Chuột hỗ trợ đắc lực cho việc nhập dữ liệu và giúp cho việc di chuyển trên màn hình.


- Bàn phím nhập dữ liệu trực tiếp . Có khoảng 101 ( 105 phím

GV giảng giải nêu KN
* Thiết bị ra

GV gọi HS lấy VD
TB ra dùng để hiển thị nội dung, kết quả giao tiếp giữa người và máy

HS lấy VD 1 số thiết bị ra thường gặp
VD: Màn hình , máy in.....

GV giảng 1 số VD
- Màn hình( monitor) hiển thị kết quả trực tiếp


- Máy in ( printer) : in kết quả trên giấy


- Loa :( Sound) nghe âm thanh


IV- Củng cố- Dặn dò
- GV nhấn mạnh thành phần, cấu trúc máy
- Gọi HS vẽ sơ đồ cấu trúc, cấu tạo máy cụ thể
- Gọi HS so sánh các thành phần của bộ nhớ trong
Dặn HS học bài


Tiết 2- 3 - Bài 2: Các loại hệ đếm và phép biến đổi
I. Mục tiêu:
- Cung cấp cho HS về hệ đếm
- HS biết cách biểu diễn và chuyển đổi hệ đếm
- áp dụng thực
II. Chuẩn bị
GV: Soạn bài
HS: ôn bài cũ
III. Tiến trình thực hiện
1- Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính. Giải thích chu trình thực hiện
HS2: Hãy so sánh chức năng của ROM và RAM
2- Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung

GV dẫn vào bài.
I- Khái niệm về hệ cơ số đếm và cách biểu diễn

Trong MT sử dụng các hệ cơ số đếm để biểu diễn thông tin.
Có 4 hệ cơ số đếm

GV giảng lấy vd
a- Hệ nhị phân ( Binary digit )

Gvgọi hs lấy vd
- Hệ nhị phân là hệ cơ số đếm gồm 2 số

1 HS
- Biểu diễn : chỉ sử dụng 2 số là 0 và 1 để biểu diễn 1 số ở hệ 2


VD: 01002, 01102....


b- Hệ thập phân

GV: Hệ thập phân gồm ? số
- Là hệ gồm 10 số

1HS : Gồm 10 số
- Biểu diễn : dùng các số từ 0 đến 9 để biẻu diễn 1 số

GV giảng , lấy VD
VD: 13410, 5010


c- Hệ bát phân


- Gồm 8 chữ số 0 ( 7 để biểu diễn 1 số

GV giảng, lấy VD
d- Hệ thập lục phân

Gọi hs lấy VD
1 HS
- Là hệ cơ số sử dụng 16 chữ số để biểu diễn 1 số


- Dùng các số : 0 ( 9


- Các chữ : A ( F


VD: 12316 , B316

GV chuyển tiếp sang phần khác







GV nêu quy tắc, hướng dẫn cách biến đổi
II- Chuyển đổi giữa các hệ số


Chuyển 1 số từ hệ 2 ( hệ 10
Muốn chuyển 1 số từ hệ 2 sang hệ 10 bằng tổng của các thành phần trong số hệ 2 nhân với luỹ thừa của cơ số với số mũ là số chỉ vị trí tương ứng từ phải sang trái.

GV lấy VD cụ thể
VD1: 10112 ( X10

1 HS lên bảng
X = 1. 23 + 0. 22 + 1. 21 + 1. 20
= 8+ 2 + 1 = 1110

VD của HS
VD2 : 01102 ( X10

HS làm vào vở
X = 1. 22 + 1.21 = 610


2- Chuyển 1 số từ hệ 16 ( hệ 10

GV hướng dẫn và lấy VD cụ thể
Cách chuyển : áp dụng công thức tương tự như với hệ 2

Gọi HS lên bảng


2 HS lên bảng
VD: 1CD16 ( X10

HS cả lớp làm bài vào vở
1 C D16 =
1.162 + 12. 161 + 13. 160 = 256 + 192 + 13 = 46110


VD2: 10A16 ( X10


1 0 A16 = 1.162 + 10. 160 = 256 + 160 =41610


3- Chuyển 1 số hệ 2 ( 16

GV nêu cách chuyển
- Chuyển 1 số từ hệ 2 sang hệ 16 theo quy tắc 4 số hệ 2 bằng 1 số ở hệ 16

GV lấy VD cụ thể, hướng dẫn HS làm
VD1: 1001 | 00102

GV lấy VD gọi HS lên bảng làm
 9 2

2 HS lên bảng
( X = 9216

HS cả lớp làm vào vở
VD2: 1101 | 1111

GV gọi HS nhận xét và chữa VD
 D F

GV nhận xét
( X = DF16

GV chuyển ý
4. Chuyển một số từ hệ 16 sang hệ 2.

GV nêu quy tắc
Theo quy tắc 1 số ở hệ 16 bằng 4 số hệ 2.

GV hướng dẫn, lấy ví dụ
VD: 2A16 ( X2


 216 = 00102 ghép số lại với nhau ta được


 A16 = 10102


 X = 001010102


5. Chuyển một số từ hệ 10 sang hệ 2

GV nêu quy tắc
Quy tắc: Chuyển một số từ hệ 10 sang hệ 2 lấy số đó chia cho 2 được phần nguyên tiếp tục chia cho 2 cho đến khi không chia được. Phần dư của mỗi phép chia viết sang bên trái sau đó viết ngược phần dư ta sẽ được một số ở hệ 2.

GV lấy ví dụ cụ thể hướng dẫn học sinh
VD: 2310 ( X2

GV lấy VD gọi HS lên bảng.
23
2





2 HS lên bảng
1
11
2




HS cả lớp làm bài vào vở.

1
5
2



GV gọi HS nhận xét, chữa.


1
2
2


GV nhận xét.



0
1
2

VD: 1510 ( X2




1
0


X2 = 101112


6. Chuyển 1 số từ hệ 10 sang hệ 16.

GV nêu phương pháp
Quy tắc: Tương tự như cách chuyển một số từ hệ 10 sang hệ 2 nhưng thực hiện phép chia cho 16.

GV lấy ví dụ minh hoạ
VD: 1310 ( X16

GV gọi HS phát biểu quy tắc thành lời
13
16



GV gọi HS lên bảng
13
0



2 HS lên bảng
X16 = D16

GV: Gọi HS nhận xét, chữa
VD của HS:


1) 14510 ( X16 2) 2910 ( X16




IV. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
- Giao bài tập và gọi HS lên bảng.
- Giao bài tập về nhà.
- Nhắc học sinh ôn bài. Chuẩn bị bài giờ sau.
Chương I: Hệ điều hành MS- DOS.
Tiết 4- Bài 3: Khái niệm hệ điều hành và cách khởi động máy.
I. Mục tiêu: - Cung cấp kiến thức giúp học sinh nắm được khái niệm, chức năng của hệ điều hành, các tệp hệ thống.
- Học sinh biết cách khởi động máy tính.
II. Chuẩn bị.
GV: Soạn bài, giáo án.
Học sinh: Ôn bài cũ.
III. Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Làm bài tập 1: Chuyển đổi hệ cơ số 13510 ( X2
HS2: Làm bài tập 2: Chuyển đổi hệ cơ số 23110 X16
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động 1: Khái niệm hệ điều hành MS DOS (Microsoft Disk Operating System)


1. Khái niệm HĐH – Một sốHĐH.

GV nêu, HS nghe, ghi bài
GV? Em đã biết những HĐH nào?
Gọi 1 HS trả lời.
HS trả lời.
- KN: HĐH là hệ thống chương trình được cài đặt trên đĩa điều khiển hoạt động của máy tính cho phép người sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ thống.

Gọi HS khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, HS nghe, ghi bài
- Một số HĐH: MS-DOS, Windows, Unix, 0S/2, Linux…


2. Khái niệm HĐH MSDOS và chức năng.

GV giảng, HS nghe, ghi bài
- HĐH MSDOS: Là hệ thống chương trình được cài đặt trên đĩa tạo điều kiện thuận lợi cho NSD giao tiếp với máy tính và tạo môi trường nền cho các phần mềm khác.


- Chức năng: HĐH MSDos quản lý các tập tin, điều khiển các thiết bị ngoại vi, thiết bị nhập xuất. HĐH giúp cho người sử dụng hoạt động thông qua hệ thống lệnh.

GV chuyển ý



3. Các tệp hệ thống của MSDOS và chức năng của mỗi tệp.

GV nêu tên, chức năng của từng tệp
Các tệp hệ thống dùng để khởi động máy.

HS nghe, ghi bài
- Có 3 tệp hệ thống: MSDOS.SYS, IO.SYS, COMMAND.COM


- Chức năng của các tệp:


+ MSDOS.SYS có nhiệm vụ quản lý tập tin vùng ký ức, vùng đêm của tập tin, thực hiện mở, đóng, xoá tập tin, dò tìm thư mục. Đọc và ghi dữ liệu lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tiến Dũng
Dung lượng: 198,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)