Giao an ly 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: giao an ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14: BÀI TẬP VẬN DỤNG CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện được mắc nối tiếp và song song.
2. Kĩ năng
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Trung thực, yêu thích môn học.
* Biết vận dụng công thức tính công suất và công thức tính công để làm bài tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên cho các nhóm HS: - Giải trước các bài tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 14_SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC.
1. Tổ chức. 1’
2. Kiểm tra bài cũ. 7’
- Viết công thức tính công suất điện ? Chữa bài tập 13.1_SBT
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ ? Chữa bài tập 13.3_SBT
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài tập 1. 10’
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt bài 1
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2. 12’
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 2
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Yêu cầu h/s phân tích mạch điện và giải câu a
HS: Phân tích mạch điện và giải câu a
GV: Gợi ý cho h/s giải
- Ampe kế, biến trở và bóng đèn được mắc ntn ? Áp dụng CT nào để tính IĐ = ?
- Biết U và UĐ ( UB = ?
- ADĐL ôm cho biến trở ( Rb =?
- ADCT để tính p của biến trở ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 3: Giải bài tập 3. 12’
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 3
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: gợi ý
- Giải thích ý nghĩa của các con số ghi trên bàn là ?
- Đèn phải mắc ntn với bàn là để hoạt động BT? Vẽ sơ đồ mạch điện ?
- Vận dụng CT tính công suất ( để tính RĐ và RBL? (R = ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
GV: Hướng dẫn h/s giải câu b
HS: Giải câu b
BÀI 1:
Tóm tắt
U = 220V
I = 341mA
= 0,341A
t = 4h30’
= 120h
Tính:
a. R = ?
P = ?
b. A = ?
Giải
a. Điện trở của bóng đèn là:
R = U/I = 220V/0,341A = 645(
ADCT: P = U.I = 220V/110( = 2A
Thay số: P = 220V.0,341A= 75W
Vậy công suất của bóng đèn là 75W
b. Từ CT: P =A/t ( A = P .t
(mà t = 120h = 432.000s)
Thay số: P = 75W. 432000s
= 32,4.106 J = 9 kWh = 9 số
- Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là 9kWh (9 số)
BÀI 2:
Tóm tắt:
UĐ = 6V; P Đ = 5W; U = 9V; t = 10ph = 1/6h
Tính: a. IA = ?
b. Rb = ? P b = ?
c. Ab = ? A = ?
Giải
- Phân tích mạch điện: (A) nt Rb nt (Đ)
a. Để đèn sáng BT: UĐ = 6V; = 5W
( IĐ = P Đ/UĐ = 5W/6V = 0,75A
Vì (A) nt Rb nt (Đ) ( IA = Ib = IĐ = 0,75A
Vậy cường độ d.điện chạy qua ampe kế là 0,75A
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
U = UB = Uđ ( = U – Uđ = 9V-6V = 3V
ADCT: I = U/R Rb = Ub/Ib = 3V/0,75A =
Ngày giảng:
Tiết 14: BÀI TẬP VẬN DỤNG CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện được mắc nối tiếp và song song.
2. Kĩ năng
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Trung thực, yêu thích môn học.
* Biết vận dụng công thức tính công suất và công thức tính công để làm bài tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên cho các nhóm HS: - Giải trước các bài tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 14_SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC.
1. Tổ chức. 1’
2. Kiểm tra bài cũ. 7’
- Viết công thức tính công suất điện ? Chữa bài tập 13.1_SBT
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ ? Chữa bài tập 13.3_SBT
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài tập 1. 10’
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt bài 1
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s cách giải theo gợi ý SGK
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 2: Giải bài tập 2. 12’
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 2
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: Yêu cầu h/s phân tích mạch điện và giải câu a
HS: Phân tích mạch điện và giải câu a
GV: Gợi ý cho h/s giải
- Ampe kế, biến trở và bóng đèn được mắc ntn ? Áp dụng CT nào để tính IĐ = ?
- Biết U và UĐ ( UB = ?
- ADĐL ôm cho biến trở ( Rb =?
- ADCT để tính p của biến trở ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 3: Giải bài tập 3. 12’
GV: Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 3
HS: Đọc đầu bài và lên bảng tóm tắt.
GV: gợi ý
- Giải thích ý nghĩa của các con số ghi trên bàn là ?
- Đèn phải mắc ntn với bàn là để hoạt động BT? Vẽ sơ đồ mạch điện ?
- Vận dụng CT tính công suất ( để tính RĐ và RBL? (R = ?
HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên.
GV: Hướng dẫn h/s giải câu b
HS: Giải câu b
BÀI 1:
Tóm tắt
U = 220V
I = 341mA
= 0,341A
t = 4h30’
= 120h
Tính:
a. R = ?
P = ?
b. A = ?
Giải
a. Điện trở của bóng đèn là:
R = U/I = 220V/0,341A = 645(
ADCT: P = U.I = 220V/110( = 2A
Thay số: P = 220V.0,341A= 75W
Vậy công suất của bóng đèn là 75W
b. Từ CT: P =A/t ( A = P .t
(mà t = 120h = 432.000s)
Thay số: P = 75W. 432000s
= 32,4.106 J = 9 kWh = 9 số
- Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là 9kWh (9 số)
BÀI 2:
Tóm tắt:
UĐ = 6V; P Đ = 5W; U = 9V; t = 10ph = 1/6h
Tính: a. IA = ?
b. Rb = ? P b = ?
c. Ab = ? A = ?
Giải
- Phân tích mạch điện: (A) nt Rb nt (Đ)
a. Để đèn sáng BT: UĐ = 6V; = 5W
( IĐ = P Đ/UĐ = 5W/6V = 0,75A
Vì (A) nt Rb nt (Đ) ( IA = Ib = IĐ = 0,75A
Vậy cường độ d.điện chạy qua ampe kế là 0,75A
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
U = UB = Uđ ( = U – Uđ = 9V-6V = 3V
ADCT: I = U/R Rb = Ub/Ib = 3V/0,75A =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Sơn
Dung lượng: 90,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)