Giao an ly 8
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Anh |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: giao an ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tuần : 36
Tiết : 36
NS :
ND :
BÀI TẬP – ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức tốt chuẩn bị cho bài hi học kì
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tốt các công thức đã học để làm một số bài tập
3.Thái độ: yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
Tài liệu tham khảo: SGK VL 8, SBT VL 8, STKBG VL 8, SBT VL 8.
Phương pháp dạy học: cá nhân học sinh làm bài tập
Đồ dùng dạy học : một số bài tập vận dụng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. kiểm tra bài cũ: không kiểm tra dành thời gian ôn tập
3. Bài mới: để chuẩn bị tốt cho bài thi học kì ta vào làm một số bài tập sau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ1: Ôn tập (15 phút)
- HD HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
- Gv có câu kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS sửa vào vở
2. HĐ 2: Vận dụng (20 phút)
- HS làm phần trắc nghiệm (Phần I)
- HD trả lời câu hỏi (phần II)
- Làm Bài tập (phần III)
3. HĐ 3: Trò chơi ô chữ (10 phút)
A. Ôn tập:
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tửû cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
6. Rắn Lỏng Khí Chân không
Dẫn nhiệt * + + -
Đối lưu - * * -
Bức xạ nhiệt - + + *
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là J như đơn vị của nhiệt năng.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J.
9. Q = m.c.(t
10. - Nhiệt truyển từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
11. Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Nghĩalà 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J
12.
13. H = A / Q
B. Vận dụng:
I. 1. B; 2. B; 3. D; 4. C; 5. C
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tựợng khuếch tán xảy ra chậm đi.
2. Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. 1. Q = 707200 J
Q` = 2357000 J
m = 0,05 kg
2. A = 14.107 J
Q = 36,8.107 J
H = 38%
C. Trò chơi ô chữ:
1. Hỗn độn 2. Nhiệt năng
3. Dẫn nhiệt 4. Nhiệt lượng
Tiết : 36
NS :
ND :
BÀI TẬP – ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức tốt chuẩn bị cho bài hi học kì
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tốt các công thức đã học để làm một số bài tập
3.Thái độ: yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
Tài liệu tham khảo: SGK VL 8, SBT VL 8, STKBG VL 8, SBT VL 8.
Phương pháp dạy học: cá nhân học sinh làm bài tập
Đồ dùng dạy học : một số bài tập vận dụng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. kiểm tra bài cũ: không kiểm tra dành thời gian ôn tập
3. Bài mới: để chuẩn bị tốt cho bài thi học kì ta vào làm một số bài tập sau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ1: Ôn tập (15 phút)
- HD HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
- Gv có câu kết luận rõ ràng, dứt khoát để HS sửa vào vở
2. HĐ 2: Vận dụng (20 phút)
- HS làm phần trắc nghiệm (Phần I)
- HD trả lời câu hỏi (phần II)
- Làm Bài tập (phần III)
3. HĐ 3: Trò chơi ô chữ (10 phút)
A. Ôn tập:
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tửû cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
6. Rắn Lỏng Khí Chân không
Dẫn nhiệt * + + -
Đối lưu - * * -
Bức xạ nhiệt - + + *
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là J như đơn vị của nhiệt năng.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J.
9. Q = m.c.(t
10. - Nhiệt truyển từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
11. Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Nghĩalà 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J
12.
13. H = A / Q
B. Vận dụng:
I. 1. B; 2. B; 3. D; 4. C; 5. C
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tựợng khuếch tán xảy ra chậm đi.
2. Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. 1. Q = 707200 J
Q` = 2357000 J
m = 0,05 kg
2. A = 14.107 J
Q = 36,8.107 J
H = 38%
C. Trò chơi ô chữ:
1. Hỗn độn 2. Nhiệt năng
3. Dẫn nhiệt 4. Nhiệt lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Anh
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)