Giao an Ly 10

Chia sẻ bởi Phan Văn Bường | Ngày 27/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Giao an Ly 10 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

BAI TAP VE
ĐONG LUC HOC
Bài 6 trang 84:Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu v0 = 30m/s
vẽ quỹ đạo chuyển động
Xác định tầm bay xa của vật
Xác định vận tốc của vật khi chạm đất
Ném ngang
V0 = 30m/s
h= 80m
g = 10m/s2
a.Quỹ đạo
b. tầm bay L
c. Vđ
Bước 1: chọn hệ quy chiếu
Hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ
Gốc thời gian lúc ném
Bước 3 : lập phương trình quỹ đạo
b. Xác định tầm bay xa của vật
c. Vận tốc lúc chạm đất
với :Vx = V0 = 30m/s
Vy = g.t = 10.4 = 40m/s
Thời gian chuyển động của vật
Bài 7 trang 84: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 5km với vận tốc 720km/h. người trên máy bay muốn thả bom trúng một điểm nào đó tren mặt đất thì phải thả bom cách mục tiêu bao nhiêu xa ?
Quả bom rơi : chuyển động ném ngang
V0 = 720Km/h = 200m/s
Tầm xa L : ?
L
h = 5km = 5000m
Bài 7 trang 84: Một vật bị ném ngang ở độ cao 20m , phải có vận tốc ban đầu bao nhiêu để trước khi chạm đất nó có vận tốc 25m/s
chuyển động ném ngang h = 20m
VĐ = 25 m/s
V0: ?
Vận tốc lúc chạm đất
Thời gian chuyển động :
Vy = g.t = 10.2 = 20m/s
BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI
Bài 2. Phải treo một vật có khối lượng bao nhiêu vào một lò xo có đô cứng K = 100 N/m để nó dãn ra 10cm
l
F = k. l
Khi vật cân bằng :
K= 100N/m
l = 10cm = 0,1m
m: ?
P = Fdh  m.g = K. l
Bài 2 trang 88 ; một ộ tô tải keó một ôtô con khối luợng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. sau 50s đi được 400m, khi đó day cáp nối hai ô tô dãn ra bao nhiêu ? Biết độ cúng của dây cáp là 2.106N/m. bỏ qua ma sát
A
B
M = 2t = 2000Kg
V0 = 0
t =50s, S = 400m
K= 2.106N/m
l = ?
Định luật II Newton
Chọn chiều dương là chiều chyển động
Bài 3 :
Treo một vật có khối lượng m1 = 300g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 31 cm,khi treo thêm quả cân nữa 200g thì lò xo có chiều dài 33 cm. tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo
l1
l2
l0
l1
l2
Tóm tắt :
l0 K
Khi vật m1 cân bằng : P1 = F1
(1)
(2)
Khi vật m2 cân bằng : P2 = F2
l0 = 28cm = 0,28m
Có l0 = 0,28m thế vào (1) hoặc (2)
Ví dụ thế vào (1)
Bài 4: Một lò xo có độ cứng 50N/m dụng thẳng đứng , phiá trên đặt một vật có khối lượng m = 200g, tìm chiều dài tự nhiên của lò xo , biết khi đó lò xo dài 20cm
l1= 20cm
l
Giải:
Khi vật m cân bằng :
 Fdh = P
 Kl = mg
 K( l0 – l ) = mg
l2
l3
Bài 5 : Một vật khối lượng m treo vào lò xo thì lò xo dài 30 cm. Khi nén vật m’ = 2m thì lò xo dài 20cm. Tìm chiều dài tự nhiên của lò xo? độ cứng K của lò xo trên biết m = 500g
l2
l2
Giải :
Trường hợp treo:
Khi vật cân bằng ta có :
Khi vật m cân bằng : P1 = F1
Trường nén: vật m’ cân bằng P’ = F2
Lập tỉ số :
Giải phương trình tìm l0
Có l0 thế vào biểu thức ( 1) tìm K
I.PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC
1. Bài toán thuận : Cho các lực , tìm chuyển động.
a.Vẽ hình , phân tích các lực tác dụng lên vật. Chon hệ quy chiếu thích hợp
b. Áp dụng định luật II để xác định gia tốc

c.Dùng các công thức chương I tìm chuyển động.
2. Bài toán nghịch: Cho chuyển động.tìm lực tác dụng
vẽ hình chon hệ quy chiếu.
b.Dùng các công thức chương I tìm gia tốc.
c.Vận dụng định luât II và điều kiện đề bài suy ra lực tác dụng
Vật trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt ngang một góc ,n=0,4, t0,2, vật được thả nhẹ từ một điểm cách điểm cuối mặt phẳng nghiêng s = 0,8m
a. min ? để vật có thể trượt xuống mặt phẳng nghiêng.
b.  = 300 , a = ? , v =?,
V0 = 0
n=0,4, t0,2
V0 = 0
S= 0,8m
min vật trượt ?
b.  = 300 , a = ? , v=?,
Giải
a. Điều kiện  để vật có thể trượt trên mặt phẳng nghiêng
vật có thể trượt trên mặt phẳng nghiêng khi :
Px > FM (1)
Px = Psin (2)
Py = Pcos
FM =nN = nPy = nPcos (3)
(1)  Psin > nPcos
 tan > n
hay tan > 0,4
  > 21,80
b.Gia tốc vật khi trượt trên mặt phẳng nghiêng
Mà Fmst = tN =tPcos
a =
g(sin -  cos)
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ:
Ox song song mặt phẳng nghiêng.
Oy vuông góc với mặt nghiêng.
Bài 2:
Quả cầu có khối lượng m= 250g buộc vào một sợi dây dài l = 0,5m, được làm quay như hình vẽ (hình 22.3) Dây hợp với phương thẳng đứng một góc  = 450. Tìm lực căng dây và chu kỳ quay của quả cầu.
O
R
l
Giải
Quả cầu chuyển động tròn đều Fht là hợp lực của trọng lực P và lực căng dây T. ĐLIINiuTon
R = l.sin
Fht = P.tan
 m2R = m.g.tan
 2R = g.tan
Bài tập: Một cái hòm có khối lượng m = 40kg , đặt trên sàn nhà có t = 0,2 . Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200N, hơp với phương ngang chếch xuống phía dưới  = 300. Tìm gia tốc của hòm.
O
x
y
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ:
Ox song song mặt phẳng ngang.
Oy vuông góc với mặt nghiêng.
Chiếu lên Ox :
Fx – Fms = m.ax
Fx = F cos
Fy = Fsin
N = P + Fsin
 Fms= t N =t(P + Fsin)
Fcos– t(P + Fsin)= m.ax
a = 1,83 m/s2
Định luật II NiuTon
Chiếu lên Oy :
N -P - Fsin = may = 0
Bài 3:
Một vật đặt trên mặt phẳn nghiêng  = 300 được truyền vận tốc ban đầu v0 = 2m/s,t = 0,3.
a.Tìm gia tốc vật.
b.Độ cao lớn nhất H mà vật đạt được.
Giải
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ:
Ox song song mặt phẳng ngang.
Oy vuông góc với mặt nghiêng.
Định luật II NiuTon
Chiếu lên Ox : - Px – Fms = m.ax.
Chiếu lên Oy: - Py + N = m.ay = 0
N = Py = P cos
b. Độ cao lớn nhất H mà vật lên được:
** Quãng đường xa nhất theo phương ngang mà vật len đựoc trên mặt phẳng nghiêng:
v2 - vo2 = 2.a.s = - v02 = 2.as
Độ cao lon nhất mà vật lên được:
H = s .sin  = 0,268.sin 30 = 0,134m
c. Sau khi lên đến điểm cao nhất vật trượt nhanh dần đều xuống mặt phẳng nghiêng.
r
lsin
Bài 4. trang 106
m = 200g = 0,2 kg
l = 15cm = 0,15m
r = 20cm = 0,2 m
 = 600 , f (vòng/ ph)
b. T
Giải
Xét vật m trong hệ quy chiếu gắn với mặt bàn. (HQC phi quán tính)
Điều kiện cân bằng:
Fq = maht (1)
Mà Fq =Ptan (2)
 aht = g. tan
 2 (r + lsin)= g. tan
42f2 (r + lsin)= g. tan
f = 68,9 vòng /phut
Bài 2.
CÒN NỬA………
Lực căng dây :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Bường
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)