Giáo an lóp 5 tuần 8-10
Chia sẻ bởi Dương Đăng Khanh |
Ngày 09/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Giáo an lóp 5 tuần 8-10 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Tuần 8
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
CHÀO CỜ
Toán Tiết 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (trang40)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2. Kĩ năng: Nhận biết được số thập phân bằng nhau.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (3p) Nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số ? (Lấy tử số chia cho mẫu số; thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử là số dư, mẫu là số chia).
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 nêu có ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
- HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra:
- HS nêu nhận xét khái quát.
- GV nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên.
- HS nêu nhận xét.
+ Số 12 được coi là một số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0 hoặc 00;... 12 = 12,0 = 12,00.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc yêu cầu của bài tập và nêu yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài tập vào bảng con .
- HS chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở
- HS chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Nhóm đôi
- Thảo luận theo cặp và làm bài
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV: Nhận xét và bổ sung.
(1p)
(12p)
(16p)
6p
a, Ví dụ: 9dm = 90cm
mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
nên: 0,9m = 0,90m
vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
0,9 = 0,90; 0,90 = 0,9; 0,90 = 0,900; 0,900 = 0,90.
* nếu viết thêm số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng nó.
8,75 = 8,750; 8,750 = 8,7500;
8,7500 = 8,750; 8,750= 8,75.
12 = 12,0; 12,0 = 12,00;
12,00 = 12,0; 12,0 = 12.
*Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đi ta được một số thập phân bằng nó.
Bài 1. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
7,800 = 7,8 ; 64,900 = 64,9
2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02
* Chú ý bài dễ nhầm như:
35,020 = 35,02(Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
3,0400 khi viết dưới dạng gọn hơn có thể là: 3,040 hoặc 3,04 ta viết gọn lại: 3,0400 = 3,04.
Bài 2. Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải
a) 5,612; 17,200; 480,590.
b) 24,500; 80,010; 14,678.
Bài 3:
- Các bạn Mĩ, Lan viết đúng vì:
0,100 = ; 0,100 =
và 0,100 = 0,1 =
Bạn Hùng viết sai vì đã viết:
0,100 = nhưng thực ra
0,100 =
4. Củng cố: (1p) GV
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
CHÀO CỜ
Toán Tiết 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (trang40)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2. Kĩ năng: Nhận biết được số thập phân bằng nhau.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (3p) Nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số ? (Lấy tử số chia cho mẫu số; thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử là số dư, mẫu là số chia).
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 nêu có ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
- HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra:
- HS nêu nhận xét khái quát.
- GV nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên.
- HS nêu nhận xét.
+ Số 12 được coi là một số thập phân đặc biệt có phần thập phân là 0 hoặc 00;... 12 = 12,0 = 12,00.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc yêu cầu của bài tập và nêu yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài tập vào bảng con .
- HS chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở
- HS chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Nhóm đôi
- Thảo luận theo cặp và làm bài
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV: Nhận xét và bổ sung.
(1p)
(12p)
(16p)
6p
a, Ví dụ: 9dm = 90cm
mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
nên: 0,9m = 0,90m
vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
0,9 = 0,90; 0,90 = 0,9; 0,90 = 0,900; 0,900 = 0,90.
* nếu viết thêm số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng nó.
8,75 = 8,750; 8,750 = 8,7500;
8,7500 = 8,750; 8,750= 8,75.
12 = 12,0; 12,0 = 12,00;
12,00 = 12,0; 12,0 = 12.
*Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đi ta được một số thập phân bằng nó.
Bài 1. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
7,800 = 7,8 ; 64,900 = 64,9
2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02
* Chú ý bài dễ nhầm như:
35,020 = 35,02(Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
3,0400 khi viết dưới dạng gọn hơn có thể là: 3,040 hoặc 3,04 ta viết gọn lại: 3,0400 = 3,04.
Bài 2. Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải
a) 5,612; 17,200; 480,590.
b) 24,500; 80,010; 14,678.
Bài 3:
- Các bạn Mĩ, Lan viết đúng vì:
0,100 = ; 0,100 =
và 0,100 = 0,1 =
Bạn Hùng viết sai vì đã viết:
0,100 = nhưng thực ra
0,100 =
4. Củng cố: (1p) GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đăng Khanh
Dung lượng: 821,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)