Giáo án lớp 4
Chia sẻ bởi Đinh Quang Đóa |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Giáo án lớp 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TUẦN 11
Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. Môn: Toán
Bài: NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO…
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO…
TCT: 51
A.MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10; 100; 1000,…
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT, SGK.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- HS nhắc lại khi đổi chỗ các thừa số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
III.Bài mới: (30 phút )
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
*Hướng dẫn HS nhân với 10 và chia số tròn chục cho 10:
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung:
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung:
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000…
- Hướng dẫn tương tự như trên.
3: Thực hành
Bài1: Tính nhẩm.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
- GV mời học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Mẫu 3000kg = … tạ
*Cách làm
Ta có : 1000kg = 1 tạ
Nhẩm : 300: 100 = 3
Vậy : 300kg = 3 tạ
- GV nhận xét cho điểm
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Khi ta nhân, chia các số với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
*GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu lại
- 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35
= 35 chục = 350.
- Vài HS nhắc lại.
*Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
35 : 10 = 35
- HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
*Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-1 HS đọc yêu cầu và lên bảng làm
a,18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000
18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190
b, 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 1
- HS làm tương tự
- 2 HS lên bảng điền vào ô trống
70 kg = 7 yến 120tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
30tạ = 3 tấn 4000g = 4 kg
- 2 HS nêu lại.
Tiết 3. Môn: Khoa học
Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC
TCT: 21
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Hình vẽ trong SGK.
Chai và một số vật chứa nước.
Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…)
Nước đá, khăn lau bằng vải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*
Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011
Tiết 1. Môn: Toán
Bài: NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO…
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO…
TCT: 51
A.MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10; 100; 1000,…
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT, SGK.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- HS nhắc lại khi đổi chỗ các thừa số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
III.Bài mới: (30 phút )
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
*Hướng dẫn HS nhân với 10 và chia số tròn chục cho 10:
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung:
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung:
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000…
- Hướng dẫn tương tự như trên.
3: Thực hành
Bài1: Tính nhẩm.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
- GV mời học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Mẫu 3000kg = … tạ
*Cách làm
Ta có : 1000kg = 1 tạ
Nhẩm : 300: 100 = 3
Vậy : 300kg = 3 tạ
- GV nhận xét cho điểm
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Khi ta nhân, chia các số với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
*GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu lại
- 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35
= 35 chục = 350.
- Vài HS nhắc lại.
*Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
35 : 10 = 35
- HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
*Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-1 HS đọc yêu cầu và lên bảng làm
a,18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000
18 x 1000 = 18000 19 x 10 = 190
b, 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 1
- HS làm tương tự
- 2 HS lên bảng điền vào ô trống
70 kg = 7 yến 120tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
30tạ = 3 tấn 4000g = 4 kg
- 2 HS nêu lại.
Tiết 3. Môn: Khoa học
Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC
TCT: 21
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Hình vẽ trong SGK.
Chai và một số vật chứa nước.
Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…)
Nước đá, khăn lau bằng vải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Quang Đóa
Dung lượng: 986,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)