Giao an lop 1

Chia sẻ bởi Xvxgfsdgdfgfg Dfgdfg Fgfdg | Ngày 16/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: giao an lop 1 thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2


Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy

Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


Thanh hỏi, thanh nặng
Em là học sinh lớp 1 (T2)
Xé dán hình chữ nhật – hình tam giác.

Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


Trò chơi - ĐHĐN
Thanh huyền, thanh ngã
Luyện tập


Tư

Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật


Be, bè, bẽ, bẻ, …
Các số 1, 1, 3.
Chúng ta đang lớn.
Vẽ nét thẳng

Năm

Học vần (2)
Toán
Tập viết
ATGT


ê, v
Luyện tập
Tập tô e, b, bé



Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt

L, h
Các số 1, 2, 3, 4, 5.
Ôn tập: Quê hương tươi đẹp












Thứ hai ngày..... tháng….. năm 2007

Môn : Học vần
BÀI: THANH HỎI – THANH NẶNG




Mục tiêu, Đồ dùng dạy học:
Các hoạt động dạy học


Hoạt động GV
Hoạt động HS

I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
- Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.
- Ghép được tiếng bẻ, bẹ.
- Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
- Giáo dục học sinh thích học môn Tiếng việt
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
- Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
- Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
- Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mơí.

1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Gọi HS viết dấu sắc; đọc tiếng bé; chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
- Viết bảng con dấu sắc.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Dấu hỏi.
- GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
- Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
- GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
Dấu nặng.
- GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
- Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
- GV viết dấu nặng lên bảng và nói:
Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì ?
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì?
GV đính dấu nặng lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng giống vật gì?
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bẻ
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.
Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.



Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.

Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Xvxgfsdgdfgfg Dfgdfg Fgfdg
Dung lượng: 166,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)