Giáo án lao động 6 Chi tiêt
Chia sẻ bởi Vũ Túy Phương |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Giáo án lao động 6 Chi tiêt thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
đề Khảo Sát chất lượng lớp 6
Môn Tiếng Việt Thời gian : 60 phút
Câu 1: (1điểm) Gạch chân các từ ghép : bon bon, căng phồng, thỉnh thoảng, chầm chậm, um tùm, yên ả, yếu ớt, chiếu chăn, hiền hậu, con cháu.
Câu 2: (1diểm) Tìm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa các từ sau:
a. phản bội……………………… b. hiền lành……………………………….
c. chiến tranh…………………… c. hoà bình………………………………..
Câu 3: (1điểm) Trong bài Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng khoa có viết:
Hạt gạo làng ta Nước như ai nấu
Có bão tháng bảy Chết cả cá cờ
Có mưa tháng ba Cua ngoi lên bờ
Giọt mồ hôi sa Mẹ em xuống cấy…
Những trưa tháng sáu
Hình ảnh đối lập trong đoạn thơ gợi cho em những suy nghĩ gì ?
Câu 4: (2 điểm)
1. Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ sau và phân tích CN, VN:
a. Vì … nên:………………………………………………………………….
b. Tuy…nhưng:……………………………………………………………...
2. Chọn cặp từ quan hệ thích hợp để nối các vế của những câu ghép sau:
a. Trời……tối hẳn, vầng trăng tròn vành vạnh……hiện ra.
b. …...Rùa biết mình chậm chạp…….nó cố gắng chạy thật nhanh.
Câu 5: (1điểm) Từ vàng trong hai đoạn thơ sau là một từ nhiều nghĩa hay hai từ đồng âm. Vì sao?
Những năm bom đạn b. Em vui em hát
Vàng như lúa đồng Hạt vàng làng ta.
Câu 6: (2 điểm ) Nhà thơ Võ Quảng trong bài Mầm non có viết :
“ Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ cội với cành…”
Giải nghĩa các từ : Lim dim, hối hả.
Phép tu từ nhân hoá có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả mầm non khi mùa xuân tới?
Đoạn thơ giúp em cảm nhận điều gì về sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên trong cái nhìn ngây thơ của Võ Quảng.
Câu 7 : (2 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 7 câu tả một người mà em yêu quý nhất, trong đoạn có sử dụng so sánh và một câu ghép. (Xác định rõ)
đề Khảo Sát chất lượng lớp 6
Môn Tiếng Việt Thời gian : 60 phút
Câu1: (1 điểm) Xếp các tiếng sau đây thành nhóm từ đồng nghĩa : đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
Câu 2: (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ đó : thật thà, siêng năng, đoàn kết, cao thượng.
Câu 3 : (1,5 điểm) Phân biệt nghĩa của các từ xuân trong các câu sau :
a) Ngày xuân con én đưa thoi. (Nguyễn Du)
b) Sáu mươi tuổi hãy còn xuân chán. (Hồ Chí Minh)
c) Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân. (Hồ Chí Minh)
Câu 4: (1, 5 điêm) Hây gach chân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Túy Phương
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)