Giáo án học kì 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Học |
Ngày 25/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Giáo án học kì 1 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 1:
Ngày soạn:25/08/2018
Ngày giảng:…................
CHƯƠNG I: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
Tiết 1- Bài 1: chương trình bảng tính là gì?
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức nămg chung của chương trình bàng tính.
- Biết nhập sữa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên bảng tính.
2. Kĩ năng
- Biết được các thành phần cơ bảng của màn hình trang tính.
- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, đỉa chỉ ô tính.
3. Thái độ
- Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác, tập trung…
4. Năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản lý bản thân
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên:Máy chiếu, bảng tính mẫu cho HS quan sát
II. Học sinh:Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Tổ chức
Sĩ số: Lớp 7:………………..,Lớp 7:……………….., Lớp 7 :………………..
II. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV– HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS hoạt động nhóm trong 15 phút:
- Nhóm 1: Trong nhà trường, những số liệu của môn học nào thường trình bày dưới dạng bảng? Việc trình bày đó có tác dụng gì
- Nhóm 2: Tìm hiểu ví dụ 1 (SGK/7) và nhận xét?
- Nhóm 3: Tìm hiểu ví dụ 2 (SGK/7) và nhận xét?
- Nhóm 4: Tìm hiểu ví dụ 3 (SGK/8) và nhận xét?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- HS: thảo luận thống nhất câu trả lời
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
- HS: lắng nghe và bổ sung ý kiến
* Đánh giá kết quả hoạt động
- GV: nhận xét, đánh giá
- HS: thống nhất câu trả lời và ghi bài vào vở
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chương trình bảng tính:
- Quan sát hình 1.5 SGK và nhận xét về cách trình bày nội dung.
- Quan sát và trả lời.
- Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dang văn bản.
Giải thích thêm về một số đặc điểm chung của chương trình bảng tính
Ích lợi của chương trình bảng tính là gì?
1. Bảng tính và nhu cầu xử lý bảng
Chương trình bảng tính: là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng biểu đồ biểu diện trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
* Một số đặc điểm chung của chương trình bảng tính:
- Màn hình làm việc: dữ liệu trình bày dưới dạng bảng.
- Dữ liệu: xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản.
- Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn: các tính toán được thực hiện tự động. Khi dữ liệu thay đổi, các ô tính liên quan được cập nhật tự động.
- Sắp xếp và lọc dữ liệu: có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.
- Tạo biểu đồ: có các công cụ vẽ biểu đồ để minh họa trực quan cho dữ liệu.
IV. Củng cố
- Nêu 1 ví dụ mà dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng?
V.HDVN
- Học bài, làm bài tập SGK/11.
Tuần 1
Ngày soạn:25/08/2018
Ngày
Ngày soạn:25/08/2018
Ngày giảng:…................
CHƯƠNG I: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
Tiết 1- Bài 1: chương trình bảng tính là gì?
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức nămg chung của chương trình bàng tính.
- Biết nhập sữa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên bảng tính.
2. Kĩ năng
- Biết được các thành phần cơ bảng của màn hình trang tính.
- Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, đỉa chỉ ô tính.
3. Thái độ
- Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác, tập trung…
4. Năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản lý bản thân
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên:Máy chiếu, bảng tính mẫu cho HS quan sát
II. Học sinh:Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Tổ chức
Sĩ số: Lớp 7:………………..,Lớp 7:……………….., Lớp 7 :………………..
II. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV– HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS hoạt động nhóm trong 15 phút:
- Nhóm 1: Trong nhà trường, những số liệu của môn học nào thường trình bày dưới dạng bảng? Việc trình bày đó có tác dụng gì
- Nhóm 2: Tìm hiểu ví dụ 1 (SGK/7) và nhận xét?
- Nhóm 3: Tìm hiểu ví dụ 2 (SGK/7) và nhận xét?
- Nhóm 4: Tìm hiểu ví dụ 3 (SGK/8) và nhận xét?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các nhóm khi gặp khó khăn
- HS: thảo luận thống nhất câu trả lời
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
- HS: lắng nghe và bổ sung ý kiến
* Đánh giá kết quả hoạt động
- GV: nhận xét, đánh giá
- HS: thống nhất câu trả lời và ghi bài vào vở
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chương trình bảng tính:
- Quan sát hình 1.5 SGK và nhận xét về cách trình bày nội dung.
- Quan sát và trả lời.
- Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dang văn bản.
Giải thích thêm về một số đặc điểm chung của chương trình bảng tính
Ích lợi của chương trình bảng tính là gì?
1. Bảng tính và nhu cầu xử lý bảng
Chương trình bảng tính: là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng biểu đồ biểu diện trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
* Một số đặc điểm chung của chương trình bảng tính:
- Màn hình làm việc: dữ liệu trình bày dưới dạng bảng.
- Dữ liệu: xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản.
- Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn: các tính toán được thực hiện tự động. Khi dữ liệu thay đổi, các ô tính liên quan được cập nhật tự động.
- Sắp xếp và lọc dữ liệu: có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.
- Tạo biểu đồ: có các công cụ vẽ biểu đồ để minh họa trực quan cho dữ liệu.
IV. Củng cố
- Nêu 1 ví dụ mà dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng?
V.HDVN
- Học bài, làm bài tập SGK/11.
Tuần 1
Ngày soạn:25/08/2018
Ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Học
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)