Giáo án hóa 9 hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Thảo Phương | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: giáo án hóa 9 hay thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 1 ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
II. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (15phút)
GV: Hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
HS: Nghe
GV: Luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8
* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II) oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric, magie nitrat, natri hiđroxit.
HS: Lập bảng
GV: Để làm được các bài tập trên chúng ta cần phải sử dụng những kiến thức nào?
HS: Trả lời “Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, công thức gốc axit, khái niệm oxit, axit, bazơ, muối, công thức chung của các hợp chất đó”
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm. Nhắc lại các thao tác lập CTHH. Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ? Giải thích các ký hiệu trong công thức?
HS: Trả lời “Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n, Muối: MnAm”
Hoạt động 2: (3 phút)
Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau:
P + O2 → ?
Fe + O2 → ?
Zn + ? → ? + H2
Na + ? → ? + H2
? + ? → H2O
P2O5 + ? → H3PO4
CuO + ? → Cu + ?
H2O → ? + ?
GV: Các nội dung cần làm ở bài tập 2?
HS: Chọn chất thích hợp. Cân bằng phương trình và ghi điều kiện. Làm bài tập 2.
Hoạt động 3: (5 phút) Ôn lại các công thức thường dùng
GV: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm toán? Giải thích các ký hiệu trong công thức?





Hoạt động 4: (20 phút) Ôn lại các dạng bài tập cơ bản
1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3
GV: Các bước làm bài toán tính theo CTHH?
HS: Tính khối lượng mol. Tính % các nguyên tố. Làm bài tập 1


2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A?
HS: Làm bài tập 2

3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi)
GV: Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH. Gọi từng HS giải từng phần.
4. Hòa tan m1g Zn cần dùng vừa đủ với m2g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896l khí (đktc).
a. Tính m1, m2
b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm

I. Các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
1. Nguyên tử
2. Phân tử
3. Phản ứng hóa học
4. Định luật bảo toàn khối lượng
Bài tập 1
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại

1
2
3
4
5













Bài tập 2:
4P + 5O2  P2O5
3Fe + 2O2Fe3O4
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2H2 + O2  2H2O
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CuO + H2  Cu + H2O
2H2O 2H2 + O2

II. Các công thức thường dùng
1. 
nkhí 
2. 
3. 
III. Một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Bài tập tính theo CTHH
1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3



% O = 100% - 40% = 60%
2. Công thức chung của A: NaxSyOz

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 187,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)