Giao an hoa 9 cuc chuan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: giao an hoa 9 cuc chuan thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 18/08/2013 Tuần: 01 Tiết: 01
ÔN TẬP HOÁ HỌC 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS ôn lại một số khái niệm cơ bản : oxit, axit, bazơ, muối, các loại phản ứng hoá học,dung dịch, nồng độ dung dịch.
- Ôn lại phương pháp giải một số dạng bài toán hoá học thường gặp.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải toán.
3. Thái độ:
Hình thành ý thức tự ôn tập chuẩn bị cho việc tiếp tục tiếp thu kiến thức mới ở năm học mới.
II. Trọng tâm
Khái niệm, phân loại, cách gọi tên các loại hợp chất vô cơ. Áp dụng qui tắc hóa trị vào lập CTHH, lập PTHH.
III. Chuẩn bị
1. GV:
- Một số đề bài tập, đèn chiếu.
- Các bài tập:
Bài 1. Cho các hợp chất sau: CuO, NaOH, ZnCl2, Fe3O4, CaCO3, AgNO3, Mg(OH)2, HCl, H2SO4. Hãy chỉ ra những hợp chất nào thuộc loại: oxit, bazơ, muối, axit?
Bài 2. Đọc tên các chất trong bài 1.
Bài 3. Hãy lập PTHH của những phản ứng có sơ đồ sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào ?
Na2O + H2O ---> NaOH CaCO3 ---> CaO + CO2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 CuO + H2 ---> Cu + H2O
Bài 4. a) Hoà tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
b) Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
2. HS:
Ôn lại các kiến thức hoá học 8 đã học.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Mở bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV dùng phương pháp hỏi đáp lần lượt yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và công thức đã được học lớp 8
HS nhắc lại các khái niệm, công thức đã được học
Kiến thức cần nhớ:
- Qui tắc hóa trị
- Khái niệm, phân loại, tên gọi: oxit, axit, bazơ, muối.
- Các công thức hóa học dùng trong tính toán hóa học.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức đã học thông qua việc vận dụng kiến thức đã học vào giải BT
GV sử dụng đèn chiếu để chiếu các bài tập lên cho HS tìm hiểu.
GV yêu cầu HS trao đổi và giải bài tập theo từng nhóm.
GV giám sát lớp và hướng dẫn các nhóm làm bài tập.
GV sau khi các nhóm trình bày bài giải , gv sử dụng phương pháp hỏi đáp để hỏi HS về các kiến thức có liên quan đến bài toán.
- Thế nào là oxit, axit, bazơ, muối?
- Oxit, axit, bazơ, muối phân làm mấy loại? Đó là những loại nào?
- Thế nào là:phản ứng hoá hợp, phản ứng thế, phản ứng phân huỷ, phản ứng oxi hoá khử?
- Nồng độ dung dịch, nồng độ phần trăm, nồng độ mol là gì? Viết công thức.
HS đọc và tìm hiểu cách giải các bài toán.
HS giải toán theo nhóm: nhóm 1 giải bài 1, nhóm 2 giải bài 2, nhóm 3 giải bài 3, nhóm 4 giải bài 4.
HS đại diện nhóm lên trình bày bài giải
HS các nhóm trả lời câu hỏi của GV.
HS nêu lại định nghĩa và phân loại.
- Định nghĩa các loại phản ứng.
- Định nghĩa nồng độ dung dịch, nồng độ %, nồng độ mol.
Bài 1.
Oxit: CuO, Fe3O4
Axit: HCl, H2SO4
Bazơ: NaOH, Mg(OH)2
Muối: CaCO3, ZnCl2
Bài 2. CuO: Đồng (II) oxit, NaOH: Natri hiđroxit, ZnCl2: Kẽm clorua, Fe3O4: Sắt(II,III) oxit, CaCO3:Canxi cacbonat, AgNO3: Bạc nitrat, Mg(OH)2: Magie hiđroxit, HCl: Axit clohiđric, H2SO4: Axit sunfuric
Bài 3.
Na2O + H2O 2NaOH
(Phản ứng hoá hợp)
CaCO3 CaO + CO2
(Phản ứng phân huỷ)
Zn
ÔN TẬP HOÁ HỌC 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS ôn lại một số khái niệm cơ bản : oxit, axit, bazơ, muối, các loại phản ứng hoá học,dung dịch, nồng độ dung dịch.
- Ôn lại phương pháp giải một số dạng bài toán hoá học thường gặp.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải toán.
3. Thái độ:
Hình thành ý thức tự ôn tập chuẩn bị cho việc tiếp tục tiếp thu kiến thức mới ở năm học mới.
II. Trọng tâm
Khái niệm, phân loại, cách gọi tên các loại hợp chất vô cơ. Áp dụng qui tắc hóa trị vào lập CTHH, lập PTHH.
III. Chuẩn bị
1. GV:
- Một số đề bài tập, đèn chiếu.
- Các bài tập:
Bài 1. Cho các hợp chất sau: CuO, NaOH, ZnCl2, Fe3O4, CaCO3, AgNO3, Mg(OH)2, HCl, H2SO4. Hãy chỉ ra những hợp chất nào thuộc loại: oxit, bazơ, muối, axit?
Bài 2. Đọc tên các chất trong bài 1.
Bài 3. Hãy lập PTHH của những phản ứng có sơ đồ sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào ?
Na2O + H2O ---> NaOH CaCO3 ---> CaO + CO2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 CuO + H2 ---> Cu + H2O
Bài 4. a) Hoà tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
b) Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
2. HS:
Ôn lại các kiến thức hoá học 8 đã học.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Mở bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV dùng phương pháp hỏi đáp lần lượt yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và công thức đã được học lớp 8
HS nhắc lại các khái niệm, công thức đã được học
Kiến thức cần nhớ:
- Qui tắc hóa trị
- Khái niệm, phân loại, tên gọi: oxit, axit, bazơ, muối.
- Các công thức hóa học dùng trong tính toán hóa học.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức đã học thông qua việc vận dụng kiến thức đã học vào giải BT
GV sử dụng đèn chiếu để chiếu các bài tập lên cho HS tìm hiểu.
GV yêu cầu HS trao đổi và giải bài tập theo từng nhóm.
GV giám sát lớp và hướng dẫn các nhóm làm bài tập.
GV sau khi các nhóm trình bày bài giải , gv sử dụng phương pháp hỏi đáp để hỏi HS về các kiến thức có liên quan đến bài toán.
- Thế nào là oxit, axit, bazơ, muối?
- Oxit, axit, bazơ, muối phân làm mấy loại? Đó là những loại nào?
- Thế nào là:phản ứng hoá hợp, phản ứng thế, phản ứng phân huỷ, phản ứng oxi hoá khử?
- Nồng độ dung dịch, nồng độ phần trăm, nồng độ mol là gì? Viết công thức.
HS đọc và tìm hiểu cách giải các bài toán.
HS giải toán theo nhóm: nhóm 1 giải bài 1, nhóm 2 giải bài 2, nhóm 3 giải bài 3, nhóm 4 giải bài 4.
HS đại diện nhóm lên trình bày bài giải
HS các nhóm trả lời câu hỏi của GV.
HS nêu lại định nghĩa và phân loại.
- Định nghĩa các loại phản ứng.
- Định nghĩa nồng độ dung dịch, nồng độ %, nồng độ mol.
Bài 1.
Oxit: CuO, Fe3O4
Axit: HCl, H2SO4
Bazơ: NaOH, Mg(OH)2
Muối: CaCO3, ZnCl2
Bài 2. CuO: Đồng (II) oxit, NaOH: Natri hiđroxit, ZnCl2: Kẽm clorua, Fe3O4: Sắt(II,III) oxit, CaCO3:Canxi cacbonat, AgNO3: Bạc nitrat, Mg(OH)2: Magie hiđroxit, HCl: Axit clohiđric, H2SO4: Axit sunfuric
Bài 3.
Na2O + H2O 2NaOH
(Phản ứng hoá hợp)
CaCO3 CaO + CO2
(Phản ứng phân huỷ)
Zn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thủy
Dung lượng: 1,77MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)