Giao an Hoa 9
Chia sẻ bởi Thân Hoàng Duy Khang |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Giao an Hoa 9 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 1
Tiết 1
Bài : ÔN TẬP
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản được học ở lớp 8 .
Rèn kĩ năng viết CTHH một số đơn chất hoặc hợp chất quen thuộc .
Nhắc lại một số công thức thường gặp.
Củng cố dạng bài tập tính theo PTHH.
PHƯƠNG PHÁP:
Tái hiện kiến thức
Vấn đáp
PHƯƠNG TIỆN : Bảng phụ
DIỂN BIẾN TIẾT DẠY
Oån định
KTBC
Bài mới
Hoạt động 1
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV
HS
Hệ thống lại kiến thức cần nhớ lớp 8.
VD: Gọi một số học sinh lên bảng viết CTHH một số đơn chất hay hợp chất quen thuộc .
Tiếp tục treo bảng phụ :
STT
Tên gọi
Công thức
Hóa trị
1
Bari
2
Kali
3
Clo
4
Sắt
5
Nhôm
6
Đồng
7
Thủy ngân
8
Natri
Lên bảng viết CTHH của
Đồng , Sắt , nhôm, kẻm, canxi natri…vv
Axít Clohidric.
Axít Sunfuaric.
- Học sinh lên bảng hoàn thành
Hoạt động 2
MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP
GV
HS
Nhắc lại Công thức tính số mol
n =m/M . (1)
Trong đó :
n: Số mol
m: Khối lượng
M: Khối lượng mol.
Tiếp tục nêu
VD1: Tính khối lượng canxi cloruathu được khi cho 10 gam canxi cacbonat tác dụng với axít clohidric dư.
Giới thiệu tiếp công thức :
V = n. 22,4
VD2: Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nung nóng 15,8 g KMnO4
Viết vào tập công thức (1)
Sau đó suy ra công thức tính khối lượng .
Giải :
nCaCO3 = m/M = 10/100 = 0,1 (mol)
PTPƯ
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O
1 mol 1 mol
0,1mol x mol
Từ phản ứng tìm x như sau:
nCaCl2 = 0,1.1/1 = 0,1 (mol)
mCaCl2 thu được là:
mCaCl2 = n. M = 0,1 . 111 = 11,1 (g)
Ghi công thức vào tập và suy ra số mol
nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
2KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2(
2mol 1mol
0,1 mol ? xmol
Từ PỨ ta có :
nO2 thu được = x = 0,1.1/2 = 0,05 mol
VO2 thu được = 0,05. 22,4 = 11,2 (l)
Hoạt động 3
DẶN DÒ
Xem lại 2 bài tập vừa làm .
Về nhà làm bài tập sau:
Cân bằng PTHH sau:
a) Fe + O2 ( Fe3O4
b) Cr2O3 + Al ( Al2O3 + Cr
c) NH3 + O2 ( NO + H2O
d) Fe2O3 + CO ( Fe + CO2
Đọc trước bài “TCHH của oxít , khái quát về sự phân loại oxít”
Chương I – CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tuần 1
Tiết 2
Bài : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
MỤC TIÊU :
HS biết được tính chất hóa học của oxít bazơ, oxít axít.
Hình thành kỹ năng viết PTHH cho từng tính chất hóa học .
HS biết được cơ sở phân loại oxít axít và oxít bazơ dựa vào tính chất hóa học của chúng .
Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của oxít để giải bài tập SGK.
PHƯƠNG PHÁP :
Thuyết trình
So sánh
Vấn đáp
PHƯƠNG TIỆN :
Giá ống nghiệm
Oáng nghiệm
Kẹp gỗ
Cốc thủy tinh
Oáng hút
CuO, CaO, H2O, DD HCL, quỳ tím.
Giấy lọc
DIỂN BIẾN TIẾT DẠY
Oån định
KTBC
Cân bằng PTHH sau:
a) Fe + O2 ( Fe3O4
b) Cr2O3 + Al ( Al2O3 + Cr
c) NH3 + O2 ( NO + H2O
d) Fe2O3 + CO ( Fe + CO2
3. Bài mới
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
1. Tính chất hóa học của oxít bazơ
GV
HS
GV: Hướng dẫn HS lấy CaO, CuO cho vào 2 ống nghiệm khác nhau .
Thêm vào mỗi ống nghiệm 2- 3 ml nước, lắc nhẹ
GV: Hướng dẫn HS Lấy bột CuO cho vào ống nghiệm , thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào
Tiết 1
Bài : ÔN TẬP
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản được học ở lớp 8 .
Rèn kĩ năng viết CTHH một số đơn chất hoặc hợp chất quen thuộc .
Nhắc lại một số công thức thường gặp.
Củng cố dạng bài tập tính theo PTHH.
PHƯƠNG PHÁP:
Tái hiện kiến thức
Vấn đáp
PHƯƠNG TIỆN : Bảng phụ
DIỂN BIẾN TIẾT DẠY
Oån định
KTBC
Bài mới
Hoạt động 1
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV
HS
Hệ thống lại kiến thức cần nhớ lớp 8.
VD: Gọi một số học sinh lên bảng viết CTHH một số đơn chất hay hợp chất quen thuộc .
Tiếp tục treo bảng phụ :
STT
Tên gọi
Công thức
Hóa trị
1
Bari
2
Kali
3
Clo
4
Sắt
5
Nhôm
6
Đồng
7
Thủy ngân
8
Natri
Lên bảng viết CTHH của
Đồng , Sắt , nhôm, kẻm, canxi natri…vv
Axít Clohidric.
Axít Sunfuaric.
- Học sinh lên bảng hoàn thành
Hoạt động 2
MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP
GV
HS
Nhắc lại Công thức tính số mol
n =m/M . (1)
Trong đó :
n: Số mol
m: Khối lượng
M: Khối lượng mol.
Tiếp tục nêu
VD1: Tính khối lượng canxi cloruathu được khi cho 10 gam canxi cacbonat tác dụng với axít clohidric dư.
Giới thiệu tiếp công thức :
V = n. 22,4
VD2: Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nung nóng 15,8 g KMnO4
Viết vào tập công thức (1)
Sau đó suy ra công thức tính khối lượng .
Giải :
nCaCO3 = m/M = 10/100 = 0,1 (mol)
PTPƯ
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O
1 mol 1 mol
0,1mol x mol
Từ phản ứng tìm x như sau:
nCaCl2 = 0,1.1/1 = 0,1 (mol)
mCaCl2 thu được là:
mCaCl2 = n. M = 0,1 . 111 = 11,1 (g)
Ghi công thức vào tập và suy ra số mol
nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
2KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2(
2mol 1mol
0,1 mol ? xmol
Từ PỨ ta có :
nO2 thu được = x = 0,1.1/2 = 0,05 mol
VO2 thu được = 0,05. 22,4 = 11,2 (l)
Hoạt động 3
DẶN DÒ
Xem lại 2 bài tập vừa làm .
Về nhà làm bài tập sau:
Cân bằng PTHH sau:
a) Fe + O2 ( Fe3O4
b) Cr2O3 + Al ( Al2O3 + Cr
c) NH3 + O2 ( NO + H2O
d) Fe2O3 + CO ( Fe + CO2
Đọc trước bài “TCHH của oxít , khái quát về sự phân loại oxít”
Chương I – CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tuần 1
Tiết 2
Bài : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
MỤC TIÊU :
HS biết được tính chất hóa học của oxít bazơ, oxít axít.
Hình thành kỹ năng viết PTHH cho từng tính chất hóa học .
HS biết được cơ sở phân loại oxít axít và oxít bazơ dựa vào tính chất hóa học của chúng .
Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của oxít để giải bài tập SGK.
PHƯƠNG PHÁP :
Thuyết trình
So sánh
Vấn đáp
PHƯƠNG TIỆN :
Giá ống nghiệm
Oáng nghiệm
Kẹp gỗ
Cốc thủy tinh
Oáng hút
CuO, CaO, H2O, DD HCL, quỳ tím.
Giấy lọc
DIỂN BIẾN TIẾT DẠY
Oån định
KTBC
Cân bằng PTHH sau:
a) Fe + O2 ( Fe3O4
b) Cr2O3 + Al ( Al2O3 + Cr
c) NH3 + O2 ( NO + H2O
d) Fe2O3 + CO ( Fe + CO2
3. Bài mới
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXÍT
1. Tính chất hóa học của oxít bazơ
GV
HS
GV: Hướng dẫn HS lấy CaO, CuO cho vào 2 ống nghiệm khác nhau .
Thêm vào mỗi ống nghiệm 2- 3 ml nước, lắc nhẹ
GV: Hướng dẫn HS Lấy bột CuO cho vào ống nghiệm , thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Hoàng Duy Khang
Dung lượng: 894,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)