Giao an hay
Chia sẻ bởi Phạm Thị Như Hiền |
Ngày 25/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: giao an hay thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần: 29 Ngày soạn: 01/04/10
Tiết : Ngày dạy: 02/04/10
§8. TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu và định nghĩa được tam giác. HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
* Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
II. Chuẩn bị:
*Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD
- HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK
Xem hình và so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ
- GV nhận xét cho điểm
- HS1: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.
Vẻ hình theo đề bài:
AB = 2,5 cm; AC = 2cm
- Nhận xét
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
- GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó không phải là (ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
I. Tam giác ABC là gì?
* Định nghĩa: Học SGK
- GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: (ABC
- GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau
- Trong (ABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của (ABC
+ Hãy đọc tên các góc của (ABC
(ABC, (BCA, (ACB, …
- HS đọc 3 đỉnh của (ABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 góc của (ABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.
- 3 cạnh của (ABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn
* Củng cố:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là (MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của (ABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi … được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình …
thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là (MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
( ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
AB, BI, IA
( AIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
AI, IC, CA
( ABC
A, B, C
ABC,ACB, CAB
AB, BC, CA
- GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác.
- GV lấy điểm N (không nằm trong (, cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
Tiết : Ngày dạy: 02/04/10
§8. TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu và định nghĩa được tam giác. HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
* Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
II. Chuẩn bị:
*Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD
- HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK
Xem hình và so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ
- GV nhận xét cho điểm
- HS1: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.
Vẻ hình theo đề bài:
AB = 2,5 cm; AC = 2cm
- Nhận xét
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
- GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó không phải là (ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
I. Tam giác ABC là gì?
* Định nghĩa: Học SGK
- GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: (ABC
- GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau
- Trong (ABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của (ABC
+ Hãy đọc tên các góc của (ABC
(ABC, (BCA, (ACB, …
- HS đọc 3 đỉnh của (ABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 góc của (ABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.
- 3 cạnh của (ABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn
* Củng cố:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là (MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của (ABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi … được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình …
thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là (MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
( ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
AB, BI, IA
( AIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
AI, IC, CA
( ABC
A, B, C
ABC,ACB, CAB
AB, BC, CA
- GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác.
- GV lấy điểm N (không nằm trong (, cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Như Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)