GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIN HOC 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Tiếp |
Ngày 26/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIN HOC 7 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
KỸ NĂNG TIN HỌC VĂN PHÒNG CƠ BẢN
Đào Quyết Thắng
PHẦN 1
SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN
Nội dung
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2000
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
Bài 1: LÀM QUEN VỚI MS-WORD 2000
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.1. Khởi động chương trình MS-Word 2000
Cách 1:Nhắp đúp chuột
Cách 2:Nhắp chuột
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.1. Khởi động chương trình MS-Word 2000
Cách 3: nhắp chuột
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.1. Khởi động chương trình làm việc MS-Word 2000
Màn hình làm việc
Thanh tiêu đề
Thanh thực
đơn lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh trạng thái
Thanh định dạng
Thanh thước kẻ
Vùng soạn thảo
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
a.Cách tổ chức các lệnh theo nhóm:
Sau khi cài đặt, cửa sổ MS-Word có chứa các nhóm lệnh sau:
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Thông tin chứa trong từng hộp lệnh:
Nhắp chọn thực đơn File làm xuất hiện hộp lệnh File
Nhận xét:
Để di chuyển vùng chọn (mầu đậm) ta phải thả phím chuột trái, chỉ cần di chuột theo chiều lên hoặc xuống lập tức vùng chọn sẽ di chuyển theo.
Dấu mũi tên kép xuất hiện ở dưới hộp lệnh có nghĩa là hộp lệnh còn đang ở dạng thu hẹp nên một số lệnh bị che dấu
Bên trái lệnh Open ta thấy nút điều đó có nghĩa là nút này trên thanh công cụ tương đương với thao tác lệnh Open có trong hộp lệnh
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Thông tin chứa trong từng hộp lệnh:
Bên phải lệnh Open thấy có tổ hợp phím Ctrl + O, điều đó có nghĩa là bấm tổ hợp phím Ctrl + O tương đương với thao tác lệnh Open có trong hộp lệnh
Nhận thấy:
Các nút trên thanh công cụ <-> Các lệnh trên thanh công cụ <-> Tổ hợp phím
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Thông tin chứa trong từng hộp lệnh:
Nhắp chọn thực đơn Table làm xuất hiện hộp lệnh Table
Nhận xét:
Trên hộp lệnh Table có nhiều hộp lệnh con, mũi tên tam giác xuất hiện bên phải lệnh cho biết hộp lệnh con đang bị che dấu
Một số lệnh trong hộp đang ở dạng mờ. Điều đó có nghĩa là chúng ta chưa sử dụng được các lệnh này trong thời điểm soạn thảo hiện tại
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Các kiểu thao tác lệnh:
Nhắp chuột lên vùng chọn có ý nghĩa là thực hiện lệnh
Trên hộp lệnh View, mục lệnh Ruler có nút biểu diễn trạng thái hiển thị thanh thước Ruler trên cửa sổ.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.3. Làm quen với các loại con trỏ
b. Các kiểu thao tác lệnh:
Con trỏ phím soạn thảo
Con trỏ chuột trên thanh thực đơn
Con trỏ chuột trên vùng soạn thảo
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.3. Làm quen với các loại con trỏ
b. Các kiểu thao tác lệnh:
Con trỏ phím soạn thảo
Con trỏ chuột trên thanh thực đơn
Con trỏ chuột trên vùng soạn thảo
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
a. Ghi lưu tài liệu vào đĩa cứng:
Cách 1: bấm
Cách 2: chọn
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
a. Ghi lưu tài liệu vào đĩa cứng:
Cách 3: bấm tổ hợp phím Ctrl + S
Gõ tên vào mục File name (nên gõ không dấu)
Nhấn nút Save để hoàn tất việc ghi lưu
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
b. Tạo một thư mục mới để lưu tài liệu:
Gõ tên thư mục mới
Nhắp chuột
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
c. Các tiện ích trong hộp thoại Save:
Quay lại thư mục vừa xem
Chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện hành
Truy cập đến tệp tin mới mở gần nhất
Đến ngay thư mục My Documents
Đến ngay thư mục Desktop
Đến ngay thư mục Favorites
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
d. Ghi lưu tài liệu vào đĩa mềm:
Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa A, chọn ổ đĩa 31/2 Floppy (A:) trong mục Save in
Nhấn nút Save
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.5.Ghi lưu tài liệu với tên khác
File Save as
Chọn thư mục chứa tài liệu mới
Gõ tên tài liệu mới
Nhấn nút Save để thực hiện việc ghi lưu
Sau thao tác này, tệp cũ được đóng lại, tệp mới được mở. Trên thanh tiêu đề chương trình sẽ hiển thị tên tệp tin mới
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.5.Ghi lưu tài liệu với tên khác
Thực hành:
Tạo một tài liệu Word, đặt tên là Baitap1.doc. Ghi lưu vào thư mục My Documents. Sau đó ghi lưu tệp tin này với tên khác là Baitap2.doc vào thư mục HOCVIEN được tạo ra trong thư mục My Documents
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
Mục đích của thao tác này là để lưu tệp tài liệu ở một định dạng khác. Có thể có một vài thay đổi trong việc trình bày nội dung của tài liệu.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
a.Một vài kiểu tệp có thể được chọn khi ghi lưu:
Tệp có phần mở rộng là RTF: dùng dạng này khi muốn gửi một văn bản từ máy tính cài MS-Word 2000 sang một máy tính khác cài phiên bản khác của MS-Word
Tệp có phần mở rộng là TXT (Chọn Text Only) : tất cả các thông tin định dạng và hình ảnh trong tệp tài liệu gốc sẽ mất đi, chỉ còn lại văn bản
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
b. Ghi lưu tệp với phiên bản thấp hơn:
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
c. Ghi lưu thành tệp mẫu:
Tệp mẫu là một tệp đặc biệt. Chúng ta tạo ra các tệp này một lần, có thể dùng lại nhiều lần và có thể biến đổi theo ý muốn
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
d. Ghi lưu theo dạng HTML (Hyper Text Markup Language)
Sao lưu dưới dạng này chúng ta có thể xem nội dung tài liệu dưới dạng trang Web, có thể xuất bản tài liệu lên Internet để mọi người cùng xem.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.7. Đóng tài liệu và đóng chương trình MS-Word
a. Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành:
Chọn
Bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.7. Đóng tài liệu và đóng chương trình MS-Word
b. Đóng chương trình MS-Word:
Chọn
Bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.7. Đóng tài liệu và đóng chương trình MS-Word
Khi đóng cửa sổ tài liệu hiện hành hay đóng chương trình MS-Word nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.8.Tạo một tài liệu mới
Khi khởi động MS-Word luôn tự động tạo sẵn một tài liệu trắng chưa có nội dung gì, với tên ngầm định là Document1
a.Tạo một tài liệu mới dựa trên tài liệu mẫu (template) mặc định:
Ctrl + N hoặc bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.8.Tạo một tài liệu mới
b. Tạo một tài liệu mới dựa trên tài liệu mẫu lựa chọn:
MS-Word cung cấp nhiều mẫu tài liệu, gộp vào thành 8 nhóm: General, ...
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.9.Di chuyển giữa các tài liệu đang mở.
MS-Word cho phép mở và soạn thảo nhiều tài liệu một lúc. Mỗi tài liệu được hiển thị và soạn thảo trong một cửa sổ riêng. Khi cửa sổ được mở thông thường chúng hiển thị đầy màn hình nên cửa sổ khác bị che khuất.
Để di chuyển qua lại giữa các tài liệu đang mở, ta nhắp chọn mục Window và chọn tên tài liệu
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.9.Di chuyển giữa các tài liệu đang mở.
Cách khác: Trên thanh tác vụ của Windows có chứa danh sách cửa sổ chương trình cùng với tệp tin đang mở ở dạng nút bấm. Ta chỉ việc nhắp chuột vào nút của cửa sổ muốn chuyển đến.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.10.Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn.
Chọn
Bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.10.Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn.
Chọn tệp tin cần mở rồi bấm Open
Ta có thể chọn nhiều tệp tin và chọn Open để mở nhiều tệp tin cùng một lúc
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.10.Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn.
Thực hành:
Khởi động chương trình MS-Word
Quan sát cửa sổ chương trình và xác định các thành phần chính
Mở một tài liệu MS-Word bất kỳ
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.11.Sử dụng chức năng trợ giúp (Help)
Đọc giáo trình
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.1.Thay đổi các chế độ hiển thị trang
MS-Word cung cấp 4 chế độ hiển thị trang
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.1.Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Kiểu Print Layout: hiển thị tài liệu theo khuôn dạng trang giấy, cho thấy rõ phần nào là phần văn bản, phần lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của văn bản
Kiểu Web Layout: hiển thị tài liệu như dạng trang Web, không có ngắt trang
Kiểu Normal: là kiểu dành cho việc nhập nhanh dữ liệu. Dấu ngắt trang thể hiện theo đường kẻ ngang, kiểu này rất cần khi sử dụng với bảng biểu
Kiểu Outline: hiển thị tài liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ. Kiểu này thuận lợi khi tài liệu có áp dụng tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ trên từng phần nội dung
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.2.Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ khung nhìn tài liệu
Cho phép quan sát tài liệu theo tỷ lệ cần thiết
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.3.Thực hành che dấu/hiển thị/di chuyển thanh công cụ
Thanh Standard
Thanh Formatting
Thanh Drawing
Thanh Ruler
............
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.4.Hiển thị và ẩn ký tự không in ra giấy
Các ký tự không in được bao gồm các mã ẩn trong tài liệu. VD: dấu Enter, ....
Cách 1: Bấm chọn
Cách 2: Tools Options View
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.4.Thay đổi tên người tạo lập
Tools Options ....
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Khởi động MS-Word, Soạn bài thơ 4-8 dòng; lưu vào thư mục Desktop.
Mở tài liệu mới thứ 2, quan sát tên do MS-Word tự đặt.
Tìm và mở một tệp tài liệu sẵn có trên máy đang thực hành.
Mở và soạn thảo nhiều tài liệu cùng một lúc, chuyển đổi cửa sổ soạn thảo.
Che dấu và hiển thị thanh công cụ Drawing.
Đóng MS - WORD mà không ghi lưu tài liệu !
Bài 2
Các thao tác cở bản soạn thảo văn bản
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Mục tiêu:
Nắm được khái niệm về bộ mã tiếng Việt; sử dụng thành thạo bộ phông tiếng Việt.
Sử dụng thành thạo các phím nhập - hỗ trợ trong khi nhập dữ liệu.
Nhập nội dung cho văn bản, chỉnh sửa nội dung:
- Thao tác sao chép
- Thao tác di chuyển
- Xoá nội dung
- Tìm kiếm và thay thế.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Để có thể soạn thảo văn bản tiếng Việt trong MS – Word, hệ thống phải được cài đặt bộ chương trình mã hoá và nhận dạng Tiếng Việt.
Một số chương trình thông dụng:
ABC
UNI - KEY
VIETKEY
...
Sử dụng Vietkey 2000
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
VIETKEY là chương trình cho phép gõ tiếng Việt; tác giả: Đặng Minh Tuấn - Cty. CAPIT
Để sử dụng ta có thể mua đĩa CD có chương trình Vietkey hoặc Dowload từ địa chỉ http://www.vietkey.com để tải về và cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Sử dụng biểu tượng Vietkey trên Desktop hoặc trong menu Start. (Thông thường Vietkey được khởi động ngay sau khi HĐH được khởi động)
Sử dụng bộ gõ Vietkey ra sao?
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Quy tắc gõ tiếng Việt theo kiểu Telex
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Thực hành
Mở chương trình VietKey, chọn bảng mã Unicode
Thu nhỏ chương trình VietKey thành biểu tượng trên thanh tác vụ
Gõ đoạn văn bản sau:
Tiếng việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong tiếng Anh. Vấn đê lựa chọn cách mã hoá những ký tự này đã đưa đến nhiều giải pháp khác nhau. Do đó hiện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèm với các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.1.Một số quy tắc cơ bản khi nhập văn bản:
Quy tắc viết chữ hoa ở đầu câu: tạo thói quen gõ chữ hoa cho chữ cái đầu tiên của câu bằng cách ấn giữ phím Shift khi gõ ký tự chữ cái.
Quy tắc nhập các dấu trong văn bản: cần nhập dấu chấm, dấu phẩy hay dấu chấm phẩy đi liền với từ ngay trước nó. Các cặp dấu nháy đơn, nháy kép, cặp dấu móc được nhập đi liền với ký tự đầu và cuối. Sau dấu chấm, dấu phẩy phải có một khoảng trống.
Quy tắc nhập nhanh văn bản trước khi làm đẹp: trước tiên hãy nhập nhanh, chính xác nội dung văn bản, sau đó mới đến giai đoạn chỉnh sửa, làm đẹp, ...
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.2.Các phím thường dùng khi soạn thảo:
- 4 Phím mũi tên: Di chuyển con trỏ nhập văn bản theo bốn hướng
Caps Lock: Bật tắt chế độ nhập chữ cái hoa
Shift +: Chuyển đổi nhập ký tự hoa thường hoặc ngược lại. Ngoài ra để lấy ký tự thứ 2 của các phím có 2 ký tự (Shift + 7 &)
Enter: Tạo ra một đoạn văn bản mới
Delete: Xoá ký tự bên phải con trỏ nhập văn bản
Phím Back Space: Xoá ký tự bên trái con trỏ nhập văn bản
- Phím Space Bar: Chèn ký tự trống ngay tại vị trí con trỏ nhập
- Phím Home: Đưa con trỏ nhập về đầu dòng hiện tại
Phím End: Đưa con trỏ nhập về cuối dòng hiện tại
Ctrl + Home: Đưa con trỏ nhập về vị trí đầu tiên của tài liệu
Ctrl + End: Đưa con trỏ nhập về vị trí cuối tài liệu
Phím Page Up: Dịch chuyển con trỏ nhập lên một trang màn hình
Phím Page Down: Dịch chuyển con trỏ nhập xuống dưới một trang màn hình
Phím Insert: Chuyển đổi chế độ chèn / ghi đè
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
Thực hành:
GIÁO TRÌNH TRANG 36
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ ghi đè (Overwrite):
a.Chế độ ghi chèn:
Mục OVR trên thanh trạng thái ở trạng thái mờ cho phép chế độ ghi chèn
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ ghi đè (Overwrite):
b.Chế độ ghi chèn đè:
Mục OVR trên thanh trạng thái ở trạng thái đậm cho phép chế độ ghi đè
Phím Insert là phím dùng để chuyển đổi từ chế độ ghi chèn sang ghi đè và ngược lại
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ ghi đè (Overwrite):
THỰC HÀNH TRANG 38
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.4. Thêm ký tự/ký hiệu đặc biệt không có trên bàn phím:
Để chèn các ký hiệu hay ký tự không có trên bàn phím ta thực hiện các bước sau:
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
Insert Symbol làm xuất hiện hộp lệnh
Trong hộp Font, chọn bảng phông chữ, sau đó nhắp chuột vào ký tự cần chèn và nhấn nút Insert
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2..5. Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới:
a.Cách nhập chỉ số trên:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + =, con trỏ nhập sẽ thu nhỏ kích thước để cho phép gõ chỉ số trên.
Để chuyển về trạng thái bình thường, nhấn lại tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
VD: X2 + Y2 = Z2
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2..5. Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới:
b.Cách nhập chỉ số dưới:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + =, con trỏ nhập sẽ thu nhỏ kích thước để cho phép gõ chỉ số dưới.
Để chuyển về trạng thái bình thường, nhấn lại tổ hợp phím Ctrl + =
VD: H2O
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
Thực hành
Hãy soạn thảo nội dung văn bản dưới đây và ghi lưu vào thư mục My Documents
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.1. Chọn (bôi đen) văn bản
Chọn một ký tự, một chữ
Chọn một câu văn bản
Chọn một dòng văn bản
Chọn một đoạn văn bản
Chọn một khối ký tự
Chọn khối ký tự hình chữ nhật (Alt + Shift + kéo chuột)
Chọn toàn bộ văn bản (Ctrl + A)
Chú ý: Khi đã chọn văn bản, có thể sơ ý nhấn một phím bất kỳ là toàn bộ phần van bản đã được chọn sẽ bị xoá hết. Khi đó phục hồi dữ liệu bằng cách bấm vào nút Undo trên thanh công cụ.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.2. Huỷ chọn (bôi đen) văn bản
Thu nhỏ vùng chọn: dùng chuột, hoặc có thể dùng phím Shift kết hợp với các phím mũi tên
Huỷ toàn bộ vùng chọn: nhắp chuột lên một vị trí bất kỳ trên vùng soạn thảo hoặc bấm vào một phím mũi tên.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.3. Sao chép văn bản
a.Sao chép văn bản trên cùng một tài liệu đang mở:
Chọn văn bản cần sao chép
Edit Copy hoặc bấm trên thanh công cụ
hoặc Ctrl + C
Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí cần dán nội dung
Edit Paste hoặc bấm trên thanh công cụ hoặc Ctrl + V
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.3. Sao chép văn bản
b.Sao chép và dán giữa nhiều tài liệu đang mở:
Chọn văn bản cần sao chép
Edit Copy hoặc bấm trên thanh công cụ
hoặc Ctrl + C
Chuyển đến tài liệu khác.
Edit Paste hoặc bấm trên thanh công cụ hoặc Ctrl + V
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.4. Di chuyển văn bản
Chọn văn bản cần di chuyển
Edit Cut hoặc bấm trên thanh công cụ
hoặc Ctrl + X
Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí cần dán nội dung
Edit Paste hoặc bấm trên thanh công cụ hoặc Ctrl + V
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.5. Xoá văn bản
Chọn văn bản cần xoá
Edit Clear hoặc bấm phím Delete trên bàn phím
Khối văn bản bị xoá có thể khôi phục lại được bằng cách ấn vào nút Undo nếu chưa đóng của sổ chương trình MS-Word
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.6. Sử dụng chức năng Undo/Redo
Undo: trả về trạng thái đã có trước thao tác vừa thực hiện.
Redo:trả lại trạng thái đã có trước khi thực hiện lệnh Undo.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
4. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
4.1. TÌM KIẾM:
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
4. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
4.2. THAY THẾ:
Thay thế một cụm từ tìm thấy
Thay thế tất cả các cụm từ tìm thấy
Bài 3: Thao tác định dạng
MỤC TIÊU
Nắm được các thao tác định dạng ký tự và định dạng đoạn.
Tạo được các danh sách liệt kê, chỉnh sửa được các dạng ký tự đầu dòng và chỉ số thứ tự.
Sau bài học có khả năng định dạng tài liệu như: thay đổi hướng văn bản nhập và khổ giấy, thay đổi lề tài liệu, tạo và chỉnh sửa trang tài liệu, tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang.
Bài 3: Thao tác định dạng
1.GIỚI THIỆU
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.1.Thanh công cụ Formatting
Style: thay đổi kiểu chữ
Font: thay đổi font chữ
Size: thay đổi cỡ chữ
Bold: bật/tắt chế độ chữ đậm
Italic: bật tắt chế độ chữ in nghiêng
Underline: bật tắt chế độ chữ gạch chân
Left: căn lề sát bên trái
Center: căn chính giữa
Right: căn sát lề bên phải
Justify: giãn đều theo cả lề phải và lề trái
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.2. Định dạng phông chữ
Để thay đổi font chữ cần thực hiện các bước sau:
B1: đánh dấu chọn văn bản cần định dạng
B2: chọn font chữ (nhấn chuột vào mũi tên trỏ xuống của ô font), sau đó chọn font chữ phù hợp trong danh sách
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.3. Thay đổi cỡ chữ
a.Trường hợp vùng văn bản có cùng một cỡ chữ:
Đánh dấu chọn văn bản cần thay đổi cỡ chữ
Chọn cỡ chữ hoặc nhập cỡ chữ vào ô Size trên thanh công cụ
b.Trường hợp vùng văn bản không cùng một cỡ chữ
Đánh dấu chọn văn bản cần thay đổi cỡ chữ.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ để giảm cỡ chữ, Ctrl + ] để tăng cỡ chữ
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.4. Tạo chữ in nghiêng, in đậm, gạch chân
Đánh dấu chọn đoạn văn bản cần tạo hiệu ứng:
In nghiêng:
Nhấn nút trên thanh công cụ
Format/Font, Font styles, chọn Italic và bấm OK
Ctrl + I
In đậm:
Nhấn nút trên thanh công cụ
Format/Font, Font styles, chọn Bold và bấm OK
Ctrl + B
Gạch chân:
Nhấn nút trên thanh công cụ
Format/Font, Font styles, chọn Underline và bấm OK
Ctrl + U
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.5. Định dạng chữ thông qua hộp thoại Font
B1: chọn văn bản cần định dạng
B2: Format/Font (Ctrl + D)
Chọn font chữ
Chọn kiểu chữ
Chọn cỡ chữ
Các hiệu ứng
Cách biểu diễn hiệu ứng
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.5. Định dạng chữ thông qua hộp thoại Font
B1: chọn văn bản cần định dạng
B2: Format/Font (Ctrl + D)
thay đổi khoảng cách giữa các ký tự
Nâng lên hay hạ xuống các ký tự
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.5. Định dạng chữ thông qua hộp thoại Font
B1: chọn văn bản cần định dạng
B2: Format/Font (Ctrl + D)
Các hiệu ứng hoạt hình dòng chữ
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.6. Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
?
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.6. Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
Các thao tác:
Đặt con trỏ tại vị trí bất kỳ thuộc đoạn văn bản cần định dạng Drop Cap
Format Drop Cap...
Độ lớn ký tự đầu đoạn
Khoảng cách từ chữ cái đầu đoạn đến phần còn lại của đoạn (cm or inch)
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.7. Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Thay đổi màu chữ
B1: Chọn đoạn văn bản muốn đổi màu chữ
B2: bấm
B3: chọn màu
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.7. Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Sử dụng bút đánh dấu văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.7. Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Thay đổi nền văn bản
B1: chọn văn bản muốn đổi nền
B2: Format Border and Shading, chọn Shading
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.8. Sao chép định dạng ký tự
Thực hiện sao chép định dạng ký tự bằng nút Format Painter trên thanh công cụ Standard
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.1. Áp dụng các lựa chọn căn lề
Muốn lựa chọn căn lề cho một đoạn văn bản thì đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí bất kỳ của đoạn văn đó. Nếu muốn áp dụng căn lề cho nhiều đoạn thì phải chọn các đoạn đó. Sau khi chọn xong ta căn lề bằng các cách:
a.Sử dụng nút căn lề trên thanh công cụ Formatting:
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.1. Áp dụng các lựa chọn căn lề
b.Sử dụng hộp thoại Paragraph:
Căn lề đoạn
Cho phép thay đổi khoảng cách giữa các dòng
Thay đổi khoảng cách giữa 2 đoạn văn
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
bấm vào đây để thay đổi dấu Tab
Thanh ngăn
Tab trái
Tab giữa
Tab phải
Tab thập phân
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
a.Đặt dấu Tab thông thường:
B1: Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab
B2: Nhấn vào biểu tượng dấu Tab ở đầu thanh thước để chọn dấu Tab thích hợp
B3: Nhấn chuột vào vị trí đặt Tab trên thanh thước ngang
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
b.Đặt dấu Tab có kèm thêm ký hiệu phía trước:
B1: Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab
B2: Format Tabs
...
Đặt vị trí cho dấu Tab mới hoặc chọn dấu Tab đã có
Chọn kiểu căn lề cho đoạn
Chọn ký hiệu đặt trước dấu Tab
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
b. Di chuyển và xoá một dấu Tab đã có:
B1: Chọn văn bản cần thao tác
Để xoá dấu Tab:
+ nhấn chuột vào ký hiệu Tab và kéo nó ra khỏi thanh thước
+ Format Tabs
Để di chuyển dấu Tabs: Nhấn chuột vào ký hiệu Tab trên thanh thước ngang, kéo sang phải hoặc sang trái đến vị trí cần thiết.
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.1. Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Thao tác:
Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo danh sách
Nhấn nút Bullets trên thanh công cụ
Nhập nội dung đoạn văn bản
Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung
Nhấn phím Enter 2 lần để kết thúc tạo danh sách gạch đầu dòng
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.2. Tạo danh sách liệt kê đánh số:
Thao tác:
Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo danh sách
Nhấn nút Numbering trên thanh công cụ
Nhập nội dung đoạn văn bản
Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung
Nhấn phím Enter 2 lần để kết thúc tạo danh sách liệt kê
Thực hành trang 63
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.2. Tạo danh sách liệt kê đánh số:
+ Xoá một mục thuộc danh sách liệt kê
+ Thêm mục mới vào danh sách liệt kê
Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí cuối cùng của một mục và nhấn phím Enter
+ Gỡ bỏ danh sách liệt kê
Bôi đen các đoạn văn bản đã được định dạng danh sách liệt kê
Nhấn vào nút hoặc trên thanh công cụ. Đoạn văn sẽ trở về trạng thái bình thường
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.3. Thay đổi kiểu ký tự đầu dòng:
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách
Format Bullets and Numbering
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.4. Thay đổi kiểu dạng số thứ tự:
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách
Format Bullets and Numbering
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.4. Thay đổi kiểu dạng số thứ tự:
Khi nhập nội dung có danh sách đánh số thứ tự, chúng ta có nhu cầu đánh lại số thứ tự từ đầu thì:
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.4. Thay đổi kiểu dạng số thứ tự:
Để tạo các danh sách con, thay đổi mức của các phần tử trong danh sách bằng cách nhấn phím TAB hoặc SHIFT + TAB, hoặc kích chuột trực tiếp vào trên thanh công cụ.
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.1. Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy:
File Page Setup, chọn thẻ Pager Size
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.2. Thay đổi mép lề tài liệu: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Có thể thay đổi các lề bằng cách sử dụng chuột trên các thanh thước dọc và ngang
Nếu muốn đặt lề một cách chính xác thì: File Page Setup , chọn thẻ Margins
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.2. Thay đổi mép lề tài liệu: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Đặt lề cho tài liệu được đóng gáy (Gutter margin)
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.2. Thay đổi mép lề tài liệu: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Đặt lề để in tài liệu 2 mặt (Mirror margin)
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.3. Chèn/xóa dấu ngắt trang – Page Break
Dấu ngắt trang là một ký tự đặc biệt, không nhìn thấy được, đánh dấu điểm kết thúc một trang và bắt đầu sang trang mới
Các bước thực hiện:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí cần sang trang.
Insert Break
Làm thế nào để hủy bỏ ngắt trang?
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.4. Hủy bỏ ngắt trang
Để hủy bỏ ngắt trang ta chuyển chế độ hiển thị của văn bản ở dạng Normal View
Đặt con trỏ tại dòng cuối cùng của trang trên và nhấn phím Delete liên tục cho đến khi các dòng của trang dưới được chuyển lên trang trên.
Dấu ngắt trang
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.5. Tiêu đề đầu trang (Header) và tiêu đề chân trang (Footer)
Các bước thực hiện :
View Header and Footer
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.7. Thiết lập cách đánh số trang tự động cho tài liệu
Các bước thực hiện :
Insert Page Number
Vị trí hiển thị số thứ tự trang
?
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.8. Chỉnh sửa/xóa bỏ số trang tự động của tài liệu
Số trang sau khi chèn sẽ được đặt vào vùng Header and Footer của văn bản.
Để chỉnh sửa hay xóa bỏ thì chúng ta nhắp đúng chuột vào lên số trang làm xuất hiện Header and Footer ....
Bài 3: Thao tác định dạng
THỰC HÀNH TỔNG HỢP (75)
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
MỤC TIÊU
Thành thạo việc tạo mới, nhập nội dung cho bảng, chỉnh sửa được khung và nội dung có trên các ô của bảng.
Kỹ năng chèn vào văn bản các hình vẽ, hình ảnh và biêu đồ.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.1. Tạo bảng biểu
Tạo bảng nhanh:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí muốn tạo bảng
Nhấn chuột vào biểu tượng Insert table trên thanh công cụ
Giữ phím chuột và kéo di chuột xuống phía dưới, thả phím chuột để kết thúc việc tạo bảng.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.1. Tạo bảng biểu
Tạo bảng bằng lệnh Insert Table:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí muốn tạo bảng
Table Insert Table
Điền số cột cần tạo
Điền số dòng cần tạo
Nhấn OK để tạo bảng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.2. Nhập nội dung vào bảng, chỉnh sửa nội dung
Nhấn chuột vào một ô bất kỳ để nhập nội dung. Muốn di chuyển giữa các ô, dùng phím Tab, 4 phím mũi tên, phím Home và End.
THỰC HÀNH TRANG 79
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.3. Thao tác chọn một dòng, một cột, một ô
Để chọn nhiều dòng, cột, ô ta dùng chuột, phím shift và kết hợp với phím mũi tên
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Thêm dòng:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại dòng cần thêm.
Table Insert
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Thêm cột:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại cột cần thêm.
Table Insert
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Xóa cột, dòng:
Đánh dấu chọn các dòng hoặc cột cần xóa.
Table Delete
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Thêm các ô:
Đánh dấu chọn số lượng các ô cần chèn thêm.
Table Insert Cells
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Xóa các ô:
Đánh dấu chọn các ô cần xóa.
Table Delete Cells
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Thay đổi chiều rộng của cột:
Cách 1: Di chuyển con trỏ chuột đến đường biên phải của cột, khi con trỏ chuyển sang hình mũi tên 2 chiều thì kéo – thả để điều chỉnh độ rộng hẹp.
Cách 2: Di chuyển con trỏ chuột lên thanh thước đến các nút lề cột, khi con trỏ chuyển sang hình mũi tên 2 chiều thì kéo thả nút lề để điều chỉnh độ rộng hẹp.
Chú ý: Đối với cách 1 thì độ rộng của cột bên phải bị thay đổi, còn cách 2 thì độ rộng của cột bên phải không bi thay đổi.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Thay đổi chiều cao của dòng:
Di chuyển con trỏ đến đường biên dưới của dòng, khi nó chuyển sang hình mũi tên thì kéo - thả con chuột để điều chỉnh độ rộng hẹp.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Nhập ô (Merge Cells)
Chọn các ô kề nhau cần nhập thành 1 ô.
cách 1: Table Merge Cells
cách 2: bấm vào trên thanh Tables and Borders
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Tách ô (Split Cells)
Chọn ô (các ô) cần tách.
cách 1: Table Split Cells
cách 2: bấm vào trên thanh Tables and Borders
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Sử dụng thanh công cụ Tables and Border
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.6. Thay đổi hướng văn bản trong ô.
Chọn ô cần chỉnh hướng văn bản
Format Text Direction
Chọn hướng văn bản được minh họa trong vùng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.7.Căn chỉnh văn bản thuộc bảng biểu.
Chọn các ô cần căn chỉnh lề.
Nhắp chuột phải lên vùng chọn và.... (hoặc bấm trên thanh Table and Border
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.8.Thay đổi kiểu đường viền bảng biểu.
Nếu áp dụng thay đổi cho toàn bảng, nhấn chuột vào vị trí bất kỳ thuộc bảng. Nếu chỉ áp dụng cho một vài ô thì đánh dấu chọn các ô đó.
Format Border and Shading, chọn thẻ Border
Ngoài ra ta còn có thể vẽ đường viền bằng các nút trên thanh công cụ Formatting
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.8.Thay đổi kiểu đường viền bảng biểu.
Thực hành
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.9.Tô màu nền cho các ô trong bảng.
Chọn các ô cần tô màu nền
Format Border and Shading, chọn thẻ Shading
Thực hành
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.1.Thêm hình ảnh vào tài liệu.
Đặt vị trí con trỏ tại vị trí cần chèn hình ảnh.
Insert Picture Clip Art
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.2.Tạo chữ nghệ thuật – Word Art trên tài liệu.
Insert Picture Word Art
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.2.Tạo chữ nghệ thuật – Word Art trên tài liệu.
Sau khi đã tạo được một đối tượng WordArt
Nhấn chuột vào đối tượng sẽ xuất hiện thanh công cụ WordArt
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.3.Thêm các hình hình học sẵn có vào tài liệu.
Chỉ có thể chèn hình nếu tài liệu đang hiển thị ở chế độ Print layout
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.4.Chèn biểu đồ vào tài liệu.
Đặt con trỏ văn bản tại vị trí cần chèn biểu đồ
Insert Picture Chart
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.5.Định dạng màu nét vẽ, tô nền.
Có thể thay đổi màu nét vẽ hoặc tô nền cho các đối tượng là hình vẽ, hình học, chữ nghệ thuật.
Thao tác:
Nhấn chuột vào đối tượng
Format AutoShapes (hoặc chuột phải và chọn Format AutoShapes...)
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.6.Định dạng vị trí của hình ảnh trong tài liệu.
Khi đã chèn hình ảnh để định dạng vị trí thì:
Nhắp chuột vào hình ảnh đó.
Format Picture (hoặc nhắp chuột phải vào ảnh, chọn Format Picture)
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.7.Thay đổi kích thước hình ảnh.
Cách 1: Dùng chuột.
Cách 2: Format Picture, chọn thẻ Size
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.8.Di chuyển, sao chép, cắt, dán, xóa hình ảnh.
Các thao tác này thực hiện tương tự như các thao tác đối với văn bản.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
BÀI TẬP TỔNG HỢP TRANG 98
Bài 5:Tiện ích in ấn và trộn thư
MỤC TIÊU
Thực hiện được việc kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh trước khi in
Làm quen với việc in ấn, chọn tham số in thích hợp
Thực hiện được thao tác trộn thư, một tiện ích rất cần thiết cho việc tự động hóa công việc văn phòng
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
1.CÔNG CỤ KIỂM TRA CHÍNH TẢ, SỬA LỖI NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Bật tắt công cụ kiểm tra chính tả.
Tool Options
Công cụ kiểm tra chính tả
Công cụ kiểm tra lỗi văn phạm
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
2.XEM TÀI LIỆU TRƯỚC KHI IN
Thao tác:
File Print Preview hoặc bấm vào trên thanh công cụ
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
3.
Đào Quyết Thắng
PHẦN 1
SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN
Nội dung
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2000
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
Bài 1: LÀM QUEN VỚI MS-WORD 2000
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.1. Khởi động chương trình MS-Word 2000
Cách 1:Nhắp đúp chuột
Cách 2:Nhắp chuột
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.1. Khởi động chương trình MS-Word 2000
Cách 3: nhắp chuột
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.1. Khởi động chương trình làm việc MS-Word 2000
Màn hình làm việc
Thanh tiêu đề
Thanh thực
đơn lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh trạng thái
Thanh định dạng
Thanh thước kẻ
Vùng soạn thảo
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
a.Cách tổ chức các lệnh theo nhóm:
Sau khi cài đặt, cửa sổ MS-Word có chứa các nhóm lệnh sau:
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Thông tin chứa trong từng hộp lệnh:
Nhắp chọn thực đơn File làm xuất hiện hộp lệnh File
Nhận xét:
Để di chuyển vùng chọn (mầu đậm) ta phải thả phím chuột trái, chỉ cần di chuột theo chiều lên hoặc xuống lập tức vùng chọn sẽ di chuyển theo.
Dấu mũi tên kép xuất hiện ở dưới hộp lệnh có nghĩa là hộp lệnh còn đang ở dạng thu hẹp nên một số lệnh bị che dấu
Bên trái lệnh Open ta thấy nút điều đó có nghĩa là nút này trên thanh công cụ tương đương với thao tác lệnh Open có trong hộp lệnh
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Thông tin chứa trong từng hộp lệnh:
Bên phải lệnh Open thấy có tổ hợp phím Ctrl + O, điều đó có nghĩa là bấm tổ hợp phím Ctrl + O tương đương với thao tác lệnh Open có trong hộp lệnh
Nhận thấy:
Các nút trên thanh công cụ <-> Các lệnh trên thanh công cụ <-> Tổ hợp phím
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Thông tin chứa trong từng hộp lệnh:
Nhắp chọn thực đơn Table làm xuất hiện hộp lệnh Table
Nhận xét:
Trên hộp lệnh Table có nhiều hộp lệnh con, mũi tên tam giác xuất hiện bên phải lệnh cho biết hộp lệnh con đang bị che dấu
Một số lệnh trong hộp đang ở dạng mờ. Điều đó có nghĩa là chúng ta chưa sử dụng được các lệnh này trong thời điểm soạn thảo hiện tại
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.2. Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
b. Các kiểu thao tác lệnh:
Nhắp chuột lên vùng chọn có ý nghĩa là thực hiện lệnh
Trên hộp lệnh View, mục lệnh Ruler có nút biểu diễn trạng thái hiển thị thanh thước Ruler trên cửa sổ.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.3. Làm quen với các loại con trỏ
b. Các kiểu thao tác lệnh:
Con trỏ phím soạn thảo
Con trỏ chuột trên thanh thực đơn
Con trỏ chuột trên vùng soạn thảo
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.3. Làm quen với các loại con trỏ
b. Các kiểu thao tác lệnh:
Con trỏ phím soạn thảo
Con trỏ chuột trên thanh thực đơn
Con trỏ chuột trên vùng soạn thảo
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
a. Ghi lưu tài liệu vào đĩa cứng:
Cách 1: bấm
Cách 2: chọn
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
a. Ghi lưu tài liệu vào đĩa cứng:
Cách 3: bấm tổ hợp phím Ctrl + S
Gõ tên vào mục File name (nên gõ không dấu)
Nhấn nút Save để hoàn tất việc ghi lưu
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
b. Tạo một thư mục mới để lưu tài liệu:
Gõ tên thư mục mới
Nhắp chuột
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
c. Các tiện ích trong hộp thoại Save:
Quay lại thư mục vừa xem
Chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện hành
Truy cập đến tệp tin mới mở gần nhất
Đến ngay thư mục My Documents
Đến ngay thư mục Desktop
Đến ngay thư mục Favorites
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.4.Ghi lưu tài liệu trên đĩa cứng, đĩa mềm
d. Ghi lưu tài liệu vào đĩa mềm:
Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa A, chọn ổ đĩa 31/2 Floppy (A:) trong mục Save in
Nhấn nút Save
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.5.Ghi lưu tài liệu với tên khác
File Save as
Chọn thư mục chứa tài liệu mới
Gõ tên tài liệu mới
Nhấn nút Save để thực hiện việc ghi lưu
Sau thao tác này, tệp cũ được đóng lại, tệp mới được mở. Trên thanh tiêu đề chương trình sẽ hiển thị tên tệp tin mới
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.5.Ghi lưu tài liệu với tên khác
Thực hành:
Tạo một tài liệu Word, đặt tên là Baitap1.doc. Ghi lưu vào thư mục My Documents. Sau đó ghi lưu tệp tin này với tên khác là Baitap2.doc vào thư mục HOCVIEN được tạo ra trong thư mục My Documents
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
Mục đích của thao tác này là để lưu tệp tài liệu ở một định dạng khác. Có thể có một vài thay đổi trong việc trình bày nội dung của tài liệu.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
a.Một vài kiểu tệp có thể được chọn khi ghi lưu:
Tệp có phần mở rộng là RTF: dùng dạng này khi muốn gửi một văn bản từ máy tính cài MS-Word 2000 sang một máy tính khác cài phiên bản khác của MS-Word
Tệp có phần mở rộng là TXT (Chọn Text Only) : tất cả các thông tin định dạng và hình ảnh trong tệp tài liệu gốc sẽ mất đi, chỉ còn lại văn bản
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
b. Ghi lưu tệp với phiên bản thấp hơn:
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
c. Ghi lưu thành tệp mẫu:
Tệp mẫu là một tệp đặc biệt. Chúng ta tạo ra các tệp này một lần, có thể dùng lại nhiều lần và có thể biến đổi theo ý muốn
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.6.Ghi lưu tài liệu dưới dạng tệp khác
d. Ghi lưu theo dạng HTML (Hyper Text Markup Language)
Sao lưu dưới dạng này chúng ta có thể xem nội dung tài liệu dưới dạng trang Web, có thể xuất bản tài liệu lên Internet để mọi người cùng xem.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.7. Đóng tài liệu và đóng chương trình MS-Word
a. Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành:
Chọn
Bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.7. Đóng tài liệu và đóng chương trình MS-Word
b. Đóng chương trình MS-Word:
Chọn
Bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.7. Đóng tài liệu và đóng chương trình MS-Word
Khi đóng cửa sổ tài liệu hiện hành hay đóng chương trình MS-Word nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.8.Tạo một tài liệu mới
Khi khởi động MS-Word luôn tự động tạo sẵn một tài liệu trắng chưa có nội dung gì, với tên ngầm định là Document1
a.Tạo một tài liệu mới dựa trên tài liệu mẫu (template) mặc định:
Ctrl + N hoặc bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.8.Tạo một tài liệu mới
b. Tạo một tài liệu mới dựa trên tài liệu mẫu lựa chọn:
MS-Word cung cấp nhiều mẫu tài liệu, gộp vào thành 8 nhóm: General, ...
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.9.Di chuyển giữa các tài liệu đang mở.
MS-Word cho phép mở và soạn thảo nhiều tài liệu một lúc. Mỗi tài liệu được hiển thị và soạn thảo trong một cửa sổ riêng. Khi cửa sổ được mở thông thường chúng hiển thị đầy màn hình nên cửa sổ khác bị che khuất.
Để di chuyển qua lại giữa các tài liệu đang mở, ta nhắp chọn mục Window và chọn tên tài liệu
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.9.Di chuyển giữa các tài liệu đang mở.
Cách khác: Trên thanh tác vụ của Windows có chứa danh sách cửa sổ chương trình cùng với tệp tin đang mở ở dạng nút bấm. Ta chỉ việc nhắp chuột vào nút của cửa sổ muốn chuyển đến.
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.10.Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn.
Chọn
Bấm
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.10.Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn.
Chọn tệp tin cần mở rồi bấm Open
Ta có thể chọn nhiều tệp tin và chọn Open để mở nhiều tệp tin cùng một lúc
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.10.Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn.
Thực hành:
Khởi động chương trình MS-Word
Quan sát cửa sổ chương trình và xác định các thành phần chính
Mở một tài liệu MS-Word bất kỳ
1. Bước đầu làm việc với chương trình
1.11.Sử dụng chức năng trợ giúp (Help)
Đọc giáo trình
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.1.Thay đổi các chế độ hiển thị trang
MS-Word cung cấp 4 chế độ hiển thị trang
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.1.Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Kiểu Print Layout: hiển thị tài liệu theo khuôn dạng trang giấy, cho thấy rõ phần nào là phần văn bản, phần lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của văn bản
Kiểu Web Layout: hiển thị tài liệu như dạng trang Web, không có ngắt trang
Kiểu Normal: là kiểu dành cho việc nhập nhanh dữ liệu. Dấu ngắt trang thể hiện theo đường kẻ ngang, kiểu này rất cần khi sử dụng với bảng biểu
Kiểu Outline: hiển thị tài liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ. Kiểu này thuận lợi khi tài liệu có áp dụng tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ trên từng phần nội dung
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.2.Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ khung nhìn tài liệu
Cho phép quan sát tài liệu theo tỷ lệ cần thiết
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.3.Thực hành che dấu/hiển thị/di chuyển thanh công cụ
Thanh Standard
Thanh Formatting
Thanh Drawing
Thanh Ruler
............
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.4.Hiển thị và ẩn ký tự không in ra giấy
Các ký tự không in được bao gồm các mã ẩn trong tài liệu. VD: dấu Enter, ....
Cách 1: Bấm chọn
Cách 2: Tools Options View
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
2.4.Thay đổi tên người tạo lập
Tools Options ....
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Khởi động MS-Word, Soạn bài thơ 4-8 dòng; lưu vào thư mục Desktop.
Mở tài liệu mới thứ 2, quan sát tên do MS-Word tự đặt.
Tìm và mở một tệp tài liệu sẵn có trên máy đang thực hành.
Mở và soạn thảo nhiều tài liệu cùng một lúc, chuyển đổi cửa sổ soạn thảo.
Che dấu và hiển thị thanh công cụ Drawing.
Đóng MS - WORD mà không ghi lưu tài liệu !
Bài 2
Các thao tác cở bản soạn thảo văn bản
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Mục tiêu:
Nắm được khái niệm về bộ mã tiếng Việt; sử dụng thành thạo bộ phông tiếng Việt.
Sử dụng thành thạo các phím nhập - hỗ trợ trong khi nhập dữ liệu.
Nhập nội dung cho văn bản, chỉnh sửa nội dung:
- Thao tác sao chép
- Thao tác di chuyển
- Xoá nội dung
- Tìm kiếm và thay thế.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Để có thể soạn thảo văn bản tiếng Việt trong MS – Word, hệ thống phải được cài đặt bộ chương trình mã hoá và nhận dạng Tiếng Việt.
Một số chương trình thông dụng:
ABC
UNI - KEY
VIETKEY
...
Sử dụng Vietkey 2000
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
VIETKEY là chương trình cho phép gõ tiếng Việt; tác giả: Đặng Minh Tuấn - Cty. CAPIT
Để sử dụng ta có thể mua đĩa CD có chương trình Vietkey hoặc Dowload từ địa chỉ http://www.vietkey.com để tải về và cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Sử dụng biểu tượng Vietkey trên Desktop hoặc trong menu Start. (Thông thường Vietkey được khởi động ngay sau khi HĐH được khởi động)
Sử dụng bộ gõ Vietkey ra sao?
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Quy tắc gõ tiếng Việt theo kiểu Telex
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT:
Thực hành
Mở chương trình VietKey, chọn bảng mã Unicode
Thu nhỏ chương trình VietKey thành biểu tượng trên thanh tác vụ
Gõ đoạn văn bản sau:
Tiếng việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trong tiếng Anh. Vấn đê lựa chọn cách mã hoá những ký tự này đã đưa đến nhiều giải pháp khác nhau. Do đó hiện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèm với các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.1.Một số quy tắc cơ bản khi nhập văn bản:
Quy tắc viết chữ hoa ở đầu câu: tạo thói quen gõ chữ hoa cho chữ cái đầu tiên của câu bằng cách ấn giữ phím Shift khi gõ ký tự chữ cái.
Quy tắc nhập các dấu trong văn bản: cần nhập dấu chấm, dấu phẩy hay dấu chấm phẩy đi liền với từ ngay trước nó. Các cặp dấu nháy đơn, nháy kép, cặp dấu móc được nhập đi liền với ký tự đầu và cuối. Sau dấu chấm, dấu phẩy phải có một khoảng trống.
Quy tắc nhập nhanh văn bản trước khi làm đẹp: trước tiên hãy nhập nhanh, chính xác nội dung văn bản, sau đó mới đến giai đoạn chỉnh sửa, làm đẹp, ...
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.2.Các phím thường dùng khi soạn thảo:
- 4 Phím mũi tên: Di chuyển con trỏ nhập văn bản theo bốn hướng
Caps Lock: Bật tắt chế độ nhập chữ cái hoa
Shift +
Enter: Tạo ra một đoạn văn bản mới
Delete: Xoá ký tự bên phải con trỏ nhập văn bản
Phím Back Space: Xoá ký tự bên trái con trỏ nhập văn bản
- Phím Space Bar: Chèn ký tự trống ngay tại vị trí con trỏ nhập
- Phím Home: Đưa con trỏ nhập về đầu dòng hiện tại
Phím End: Đưa con trỏ nhập về cuối dòng hiện tại
Ctrl + Home: Đưa con trỏ nhập về vị trí đầu tiên của tài liệu
Ctrl + End: Đưa con trỏ nhập về vị trí cuối tài liệu
Phím Page Up: Dịch chuyển con trỏ nhập lên một trang màn hình
Phím Page Down: Dịch chuyển con trỏ nhập xuống dưới một trang màn hình
Phím Insert: Chuyển đổi chế độ chèn / ghi đè
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
Thực hành:
GIÁO TRÌNH TRANG 36
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ ghi đè (Overwrite):
a.Chế độ ghi chèn:
Mục OVR trên thanh trạng thái ở trạng thái mờ cho phép chế độ ghi chèn
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ ghi đè (Overwrite):
b.Chế độ ghi chèn đè:
Mục OVR trên thanh trạng thái ở trạng thái đậm cho phép chế độ ghi đè
Phím Insert là phím dùng để chuyển đổi từ chế độ ghi chèn sang ghi đè và ngược lại
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ ghi đè (Overwrite):
THỰC HÀNH TRANG 38
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2.4. Thêm ký tự/ký hiệu đặc biệt không có trên bàn phím:
Để chèn các ký hiệu hay ký tự không có trên bàn phím ta thực hiện các bước sau:
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
Insert Symbol làm xuất hiện hộp lệnh
Trong hộp Font, chọn bảng phông chữ, sau đó nhắp chuột vào ký tự cần chèn và nhấn nút Insert
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2..5. Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới:
a.Cách nhập chỉ số trên:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + =, con trỏ nhập sẽ thu nhỏ kích thước để cho phép gõ chỉ số trên.
Để chuyển về trạng thái bình thường, nhấn lại tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
VD: X2 + Y2 = Z2
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
2..5. Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới:
b.Cách nhập chỉ số dưới:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + =, con trỏ nhập sẽ thu nhỏ kích thước để cho phép gõ chỉ số dưới.
Để chuyển về trạng thái bình thường, nhấn lại tổ hợp phím Ctrl + =
VD: H2O
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
2.NHẬP NỘI DUNG:
Thực hành
Hãy soạn thảo nội dung văn bản dưới đây và ghi lưu vào thư mục My Documents
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.1. Chọn (bôi đen) văn bản
Chọn một ký tự, một chữ
Chọn một câu văn bản
Chọn một dòng văn bản
Chọn một đoạn văn bản
Chọn một khối ký tự
Chọn khối ký tự hình chữ nhật (Alt + Shift + kéo chuột)
Chọn toàn bộ văn bản (Ctrl + A)
Chú ý: Khi đã chọn văn bản, có thể sơ ý nhấn một phím bất kỳ là toàn bộ phần van bản đã được chọn sẽ bị xoá hết. Khi đó phục hồi dữ liệu bằng cách bấm vào nút Undo trên thanh công cụ.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.2. Huỷ chọn (bôi đen) văn bản
Thu nhỏ vùng chọn: dùng chuột, hoặc có thể dùng phím Shift kết hợp với các phím mũi tên
Huỷ toàn bộ vùng chọn: nhắp chuột lên một vị trí bất kỳ trên vùng soạn thảo hoặc bấm vào một phím mũi tên.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.3. Sao chép văn bản
a.Sao chép văn bản trên cùng một tài liệu đang mở:
Chọn văn bản cần sao chép
Edit Copy hoặc bấm trên thanh công cụ
hoặc Ctrl + C
Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí cần dán nội dung
Edit Paste hoặc bấm trên thanh công cụ hoặc Ctrl + V
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.3. Sao chép văn bản
b.Sao chép và dán giữa nhiều tài liệu đang mở:
Chọn văn bản cần sao chép
Edit Copy hoặc bấm trên thanh công cụ
hoặc Ctrl + C
Chuyển đến tài liệu khác.
Edit Paste hoặc bấm trên thanh công cụ hoặc Ctrl + V
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.4. Di chuyển văn bản
Chọn văn bản cần di chuyển
Edit Cut hoặc bấm trên thanh công cụ
hoặc Ctrl + X
Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí cần dán nội dung
Edit Paste hoặc bấm trên thanh công cụ hoặc Ctrl + V
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.5. Xoá văn bản
Chọn văn bản cần xoá
Edit Clear hoặc bấm phím Delete trên bàn phím
Khối văn bản bị xoá có thể khôi phục lại được bằng cách ấn vào nút Undo nếu chưa đóng của sổ chương trình MS-Word
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
3. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN
3.6. Sử dụng chức năng Undo/Redo
Undo: trả về trạng thái đã có trước thao tác vừa thực hiện.
Redo:trả lại trạng thái đã có trước khi thực hiện lệnh Undo.
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
4. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
4.1. TÌM KIẾM:
Bài 2: Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
4. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
4.2. THAY THẾ:
Thay thế một cụm từ tìm thấy
Thay thế tất cả các cụm từ tìm thấy
Bài 3: Thao tác định dạng
MỤC TIÊU
Nắm được các thao tác định dạng ký tự và định dạng đoạn.
Tạo được các danh sách liệt kê, chỉnh sửa được các dạng ký tự đầu dòng và chỉ số thứ tự.
Sau bài học có khả năng định dạng tài liệu như: thay đổi hướng văn bản nhập và khổ giấy, thay đổi lề tài liệu, tạo và chỉnh sửa trang tài liệu, tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang.
Bài 3: Thao tác định dạng
1.GIỚI THIỆU
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.1.Thanh công cụ Formatting
Style: thay đổi kiểu chữ
Font: thay đổi font chữ
Size: thay đổi cỡ chữ
Bold: bật/tắt chế độ chữ đậm
Italic: bật tắt chế độ chữ in nghiêng
Underline: bật tắt chế độ chữ gạch chân
Left: căn lề sát bên trái
Center: căn chính giữa
Right: căn sát lề bên phải
Justify: giãn đều theo cả lề phải và lề trái
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.2. Định dạng phông chữ
Để thay đổi font chữ cần thực hiện các bước sau:
B1: đánh dấu chọn văn bản cần định dạng
B2: chọn font chữ (nhấn chuột vào mũi tên trỏ xuống của ô font), sau đó chọn font chữ phù hợp trong danh sách
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.3. Thay đổi cỡ chữ
a.Trường hợp vùng văn bản có cùng một cỡ chữ:
Đánh dấu chọn văn bản cần thay đổi cỡ chữ
Chọn cỡ chữ hoặc nhập cỡ chữ vào ô Size trên thanh công cụ
b.Trường hợp vùng văn bản không cùng một cỡ chữ
Đánh dấu chọn văn bản cần thay đổi cỡ chữ.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ để giảm cỡ chữ, Ctrl + ] để tăng cỡ chữ
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.4. Tạo chữ in nghiêng, in đậm, gạch chân
Đánh dấu chọn đoạn văn bản cần tạo hiệu ứng:
In nghiêng:
Nhấn nút trên thanh công cụ
Format/Font, Font styles, chọn Italic và bấm OK
Ctrl + I
In đậm:
Nhấn nút trên thanh công cụ
Format/Font, Font styles, chọn Bold và bấm OK
Ctrl + B
Gạch chân:
Nhấn nút trên thanh công cụ
Format/Font, Font styles, chọn Underline và bấm OK
Ctrl + U
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.5. Định dạng chữ thông qua hộp thoại Font
B1: chọn văn bản cần định dạng
B2: Format/Font (Ctrl + D)
Chọn font chữ
Chọn kiểu chữ
Chọn cỡ chữ
Các hiệu ứng
Cách biểu diễn hiệu ứng
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.5. Định dạng chữ thông qua hộp thoại Font
B1: chọn văn bản cần định dạng
B2: Format/Font (Ctrl + D)
thay đổi khoảng cách giữa các ký tự
Nâng lên hay hạ xuống các ký tự
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.5. Định dạng chữ thông qua hộp thoại Font
B1: chọn văn bản cần định dạng
B2: Format/Font (Ctrl + D)
Các hiệu ứng hoạt hình dòng chữ
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.6. Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
?
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.6. Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
Các thao tác:
Đặt con trỏ tại vị trí bất kỳ thuộc đoạn văn bản cần định dạng Drop Cap
Format Drop Cap...
Độ lớn ký tự đầu đoạn
Khoảng cách từ chữ cái đầu đoạn đến phần còn lại của đoạn (cm or inch)
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.7. Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Thay đổi màu chữ
B1: Chọn đoạn văn bản muốn đổi màu chữ
B2: bấm
B3: chọn màu
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.7. Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Sử dụng bút đánh dấu văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.7. Áp dụng các màu khác nhau cho văn bản
Thay đổi nền văn bản
B1: chọn văn bản muốn đổi nền
B2: Format Border and Shading, chọn Shading
Bài 3: Thao tác định dạng
2. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
2.8. Sao chép định dạng ký tự
Thực hiện sao chép định dạng ký tự bằng nút Format Painter trên thanh công cụ Standard
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.1. Áp dụng các lựa chọn căn lề
Muốn lựa chọn căn lề cho một đoạn văn bản thì đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí bất kỳ của đoạn văn đó. Nếu muốn áp dụng căn lề cho nhiều đoạn thì phải chọn các đoạn đó. Sau khi chọn xong ta căn lề bằng các cách:
a.Sử dụng nút căn lề trên thanh công cụ Formatting:
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.1. Áp dụng các lựa chọn căn lề
b.Sử dụng hộp thoại Paragraph:
Căn lề đoạn
Cho phép thay đổi khoảng cách giữa các dòng
Thay đổi khoảng cách giữa 2 đoạn văn
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
bấm vào đây để thay đổi dấu Tab
Thanh ngăn
Tab trái
Tab giữa
Tab phải
Tab thập phân
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
a.Đặt dấu Tab thông thường:
B1: Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab
B2: Nhấn vào biểu tượng dấu Tab ở đầu thanh thước để chọn dấu Tab thích hợp
B3: Nhấn chuột vào vị trí đặt Tab trên thanh thước ngang
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
b.Đặt dấu Tab có kèm thêm ký hiệu phía trước:
B1: Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab
B2: Format Tabs
...
Đặt vị trí cho dấu Tab mới hoặc chọn dấu Tab đã có
Chọn kiểu căn lề cho đoạn
Chọn ký hiệu đặt trước dấu Tab
Bài 3: Thao tác định dạng
3. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3.3. Sử dụng dấu nhảy cột Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
b. Di chuyển và xoá một dấu Tab đã có:
B1: Chọn văn bản cần thao tác
Để xoá dấu Tab:
+ nhấn chuột vào ký hiệu Tab và kéo nó ra khỏi thanh thước
+ Format Tabs
Để di chuyển dấu Tabs: Nhấn chuột vào ký hiệu Tab trên thanh thước ngang, kéo sang phải hoặc sang trái đến vị trí cần thiết.
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.1. Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Thao tác:
Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo danh sách
Nhấn nút Bullets trên thanh công cụ
Nhập nội dung đoạn văn bản
Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung
Nhấn phím Enter 2 lần để kết thúc tạo danh sách gạch đầu dòng
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.2. Tạo danh sách liệt kê đánh số:
Thao tác:
Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo danh sách
Nhấn nút Numbering trên thanh công cụ
Nhập nội dung đoạn văn bản
Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung
Nhấn phím Enter 2 lần để kết thúc tạo danh sách liệt kê
Thực hành trang 63
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.2. Tạo danh sách liệt kê đánh số:
+ Xoá một mục thuộc danh sách liệt kê
+ Thêm mục mới vào danh sách liệt kê
Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí cuối cùng của một mục và nhấn phím Enter
+ Gỡ bỏ danh sách liệt kê
Bôi đen các đoạn văn bản đã được định dạng danh sách liệt kê
Nhấn vào nút hoặc trên thanh công cụ. Đoạn văn sẽ trở về trạng thái bình thường
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.3. Thay đổi kiểu ký tự đầu dòng:
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách
Format Bullets and Numbering
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.4. Thay đổi kiểu dạng số thứ tự:
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách
Format Bullets and Numbering
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.4. Thay đổi kiểu dạng số thứ tự:
Khi nhập nội dung có danh sách đánh số thứ tự, chúng ta có nhu cầu đánh lại số thứ tự từ đầu thì:
Bài 3: Thao tác định dạng
4. DANH SÁCH LIỆT KÊ
4.4. Thay đổi kiểu dạng số thứ tự:
Để tạo các danh sách con, thay đổi mức của các phần tử trong danh sách bằng cách nhấn phím TAB hoặc SHIFT + TAB, hoặc kích chuột trực tiếp vào trên thanh công cụ.
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.1. Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy:
File Page Setup, chọn thẻ Pager Size
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.2. Thay đổi mép lề tài liệu: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Có thể thay đổi các lề bằng cách sử dụng chuột trên các thanh thước dọc và ngang
Nếu muốn đặt lề một cách chính xác thì: File Page Setup , chọn thẻ Margins
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.2. Thay đổi mép lề tài liệu: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Đặt lề cho tài liệu được đóng gáy (Gutter margin)
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.2. Thay đổi mép lề tài liệu: lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới.
Đặt lề để in tài liệu 2 mặt (Mirror margin)
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.3. Chèn/xóa dấu ngắt trang – Page Break
Dấu ngắt trang là một ký tự đặc biệt, không nhìn thấy được, đánh dấu điểm kết thúc một trang và bắt đầu sang trang mới
Các bước thực hiện:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí cần sang trang.
Insert Break
Làm thế nào để hủy bỏ ngắt trang?
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.4. Hủy bỏ ngắt trang
Để hủy bỏ ngắt trang ta chuyển chế độ hiển thị của văn bản ở dạng Normal View
Đặt con trỏ tại dòng cuối cùng của trang trên và nhấn phím Delete liên tục cho đến khi các dòng của trang dưới được chuyển lên trang trên.
Dấu ngắt trang
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.5. Tiêu đề đầu trang (Header) và tiêu đề chân trang (Footer)
Các bước thực hiện :
View Header and Footer
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.7. Thiết lập cách đánh số trang tự động cho tài liệu
Các bước thực hiện :
Insert Page Number
Vị trí hiển thị số thứ tự trang
?
Bài 3: Thao tác định dạng
5. ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU
5.8. Chỉnh sửa/xóa bỏ số trang tự động của tài liệu
Số trang sau khi chèn sẽ được đặt vào vùng Header and Footer của văn bản.
Để chỉnh sửa hay xóa bỏ thì chúng ta nhắp đúng chuột vào lên số trang làm xuất hiện Header and Footer ....
Bài 3: Thao tác định dạng
THỰC HÀNH TỔNG HỢP (75)
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
MỤC TIÊU
Thành thạo việc tạo mới, nhập nội dung cho bảng, chỉnh sửa được khung và nội dung có trên các ô của bảng.
Kỹ năng chèn vào văn bản các hình vẽ, hình ảnh và biêu đồ.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.1. Tạo bảng biểu
Tạo bảng nhanh:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí muốn tạo bảng
Nhấn chuột vào biểu tượng Insert table trên thanh công cụ
Giữ phím chuột và kéo di chuột xuống phía dưới, thả phím chuột để kết thúc việc tạo bảng.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.1. Tạo bảng biểu
Tạo bảng bằng lệnh Insert Table:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí muốn tạo bảng
Table Insert Table
Điền số cột cần tạo
Điền số dòng cần tạo
Nhấn OK để tạo bảng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.2. Nhập nội dung vào bảng, chỉnh sửa nội dung
Nhấn chuột vào một ô bất kỳ để nhập nội dung. Muốn di chuyển giữa các ô, dùng phím Tab, 4 phím mũi tên, phím Home và End.
THỰC HÀNH TRANG 79
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.3. Thao tác chọn một dòng, một cột, một ô
Để chọn nhiều dòng, cột, ô ta dùng chuột, phím shift và kết hợp với phím mũi tên
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Thêm dòng:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại dòng cần thêm.
Table Insert
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Thêm cột:
Đặt con trỏ nhập văn bản tại cột cần thêm.
Table Insert
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Xóa cột, dòng:
Đánh dấu chọn các dòng hoặc cột cần xóa.
Table Delete
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Thêm các ô:
Đánh dấu chọn số lượng các ô cần chèn thêm.
Table Insert Cells
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.4. Thêm và xóa cột/dòng
Xóa các ô:
Đánh dấu chọn các ô cần xóa.
Table Delete Cells
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Thay đổi chiều rộng của cột:
Cách 1: Di chuyển con trỏ chuột đến đường biên phải của cột, khi con trỏ chuyển sang hình mũi tên 2 chiều thì kéo – thả để điều chỉnh độ rộng hẹp.
Cách 2: Di chuyển con trỏ chuột lên thanh thước đến các nút lề cột, khi con trỏ chuyển sang hình mũi tên 2 chiều thì kéo thả nút lề để điều chỉnh độ rộng hẹp.
Chú ý: Đối với cách 1 thì độ rộng của cột bên phải bị thay đổi, còn cách 2 thì độ rộng của cột bên phải không bi thay đổi.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Thay đổi chiều cao của dòng:
Di chuyển con trỏ đến đường biên dưới của dòng, khi nó chuyển sang hình mũi tên thì kéo - thả con chuột để điều chỉnh độ rộng hẹp.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Nhập ô (Merge Cells)
Chọn các ô kề nhau cần nhập thành 1 ô.
cách 1: Table Merge Cells
cách 2: bấm vào trên thanh Tables and Borders
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Tách ô (Split Cells)
Chọn ô (các ô) cần tách.
cách 1: Table Split Cells
cách 2: bấm vào trên thanh Tables and Borders
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.5. Thay đổi chiều rộng của cột và chiều cao của dòng.
Sử dụng thanh công cụ Tables and Border
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.6. Thay đổi hướng văn bản trong ô.
Chọn ô cần chỉnh hướng văn bản
Format Text Direction
Chọn hướng văn bản được minh họa trong vùng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.7.Căn chỉnh văn bản thuộc bảng biểu.
Chọn các ô cần căn chỉnh lề.
Nhắp chuột phải lên vùng chọn và.... (hoặc bấm trên thanh Table and Border
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.8.Thay đổi kiểu đường viền bảng biểu.
Nếu áp dụng thay đổi cho toàn bảng, nhấn chuột vào vị trí bất kỳ thuộc bảng. Nếu chỉ áp dụng cho một vài ô thì đánh dấu chọn các ô đó.
Format Border and Shading, chọn thẻ Border
Ngoài ra ta còn có thể vẽ đường viền bằng các nút trên thanh công cụ Formatting
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.8.Thay đổi kiểu đường viền bảng biểu.
Thực hành
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
1.GIỚI THIỆU BẢNG BIỂU
1.9.Tô màu nền cho các ô trong bảng.
Chọn các ô cần tô màu nền
Format Border and Shading, chọn thẻ Shading
Thực hành
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.1.Thêm hình ảnh vào tài liệu.
Đặt vị trí con trỏ tại vị trí cần chèn hình ảnh.
Insert Picture Clip Art
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.2.Tạo chữ nghệ thuật – Word Art trên tài liệu.
Insert Picture Word Art
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.2.Tạo chữ nghệ thuật – Word Art trên tài liệu.
Sau khi đã tạo được một đối tượng WordArt
Nhấn chuột vào đối tượng sẽ xuất hiện thanh công cụ WordArt
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.3.Thêm các hình hình học sẵn có vào tài liệu.
Chỉ có thể chèn hình nếu tài liệu đang hiển thị ở chế độ Print layout
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.4.Chèn biểu đồ vào tài liệu.
Đặt con trỏ văn bản tại vị trí cần chèn biểu đồ
Insert Picture Chart
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.5.Định dạng màu nét vẽ, tô nền.
Có thể thay đổi màu nét vẽ hoặc tô nền cho các đối tượng là hình vẽ, hình học, chữ nghệ thuật.
Thao tác:
Nhấn chuột vào đối tượng
Format AutoShapes (hoặc chuột phải và chọn Format AutoShapes...)
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.6.Định dạng vị trí của hình ảnh trong tài liệu.
Khi đã chèn hình ảnh để định dạng vị trí thì:
Nhắp chuột vào hình ảnh đó.
Format Picture (hoặc nhắp chuột phải vào ảnh, chọn Format Picture)
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.7.Thay đổi kích thước hình ảnh.
Cách 1: Dùng chuột.
Cách 2: Format Picture, chọn thẻ Size
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
2.HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH VÀ BIỂU
2.8.Di chuyển, sao chép, cắt, dán, xóa hình ảnh.
Các thao tác này thực hiện tương tự như các thao tác đối với văn bản.
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
BÀI TẬP TỔNG HỢP TRANG 98
Bài 5:Tiện ích in ấn và trộn thư
MỤC TIÊU
Thực hiện được việc kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp tiếng Anh trước khi in
Làm quen với việc in ấn, chọn tham số in thích hợp
Thực hiện được thao tác trộn thư, một tiện ích rất cần thiết cho việc tự động hóa công việc văn phòng
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
1.CÔNG CỤ KIỂM TRA CHÍNH TẢ, SỬA LỖI NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Bật tắt công cụ kiểm tra chính tả.
Tool Options
Công cụ kiểm tra chính tả
Công cụ kiểm tra lỗi văn phạm
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
2.XEM TÀI LIỆU TRƯỚC KHI IN
Thao tác:
File Print Preview hoặc bấm vào trên thanh công cụ
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Tiếp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)