Giao an địa ly toan cap THCS rat hay

Chia sẻ bởi Võ Việt Hùng | Ngày 25/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: giao an địa ly toan cap THCS rat hay thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:
















1
Tiết 5: Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:…………….
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ- XÃ HỘI CHÂU Á

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài này học sinh cần nắm được
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được chau Á có dân số đông hơn so với các châu lục khác, nhưng mức độ tăng dân số thuộc loại trung bình của thế giới.
- Quan sát lược đồ và nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ châu Á.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và khai thác thông tin trên bản đồ.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề. Thảo luận. Đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Chuẩn bị của giáo viên.
+ Bản đồ các nước trên thế giới.
+ Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về các chủng tộc ở châu Á.
+ Tranh ảnh, tài liệu về các tôn giáo lớn.
- Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc và soạn bài mới, nghiên cứu các câu hỏi trong SGK.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I: Ổn định tổ chức.
II: Kiểm tra bài cũ: Không.
III: Bài mới.
1. Nêu vấn đề.
2. Triển khai bài dạy



Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính.

15’
a. Hoạt động 1: Nhóm, lớp.
HS Quan sát bảng 5.1 trong SGK
? Tính và nhận xét dân số châu Á so với dân số toàn thế giới và dân số các châu lục khác.
? Những nguyên nhân nào làm cho châu Á là một châu lục đông dân cư. ( Có nhiều đồng bằng)
GV phân nhóm cho các HS tính mức gia tăng dân số các châu lục ( Quy định năm 1950 là 100%)
HS: Phát biểu ý kiến về mức độ gia tăng dân số của châu Á so với các châu lục khác.
? Kể tên một số nước đông dân ở châu Á và chính sách dân số của từng nước.
? Thực trạng dân số và chính sách dân số của Việt Nam hiện nay như thế nào?
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới.





- Châu Á có dân số đông nhất chiếm 61% dân số thế giới.


- Dân số châu Á tăng nhanh đứng thứ 2 sau châu Phi và cao hơn so với thế giới và các châu lục khác.
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á bằng mức gia tăng tự nhiên của thế giới.

10’
b. Hoạt động 2: Cá nhân, lớp.
HS quan sát H;5.1 kết hợp với vốn hiểu biết hảy:
- Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào?
- Mổi chủng tộc sống ở những khu vực nào?
- So sánh thành phần chủng tộc của châu Á với châu Âu?
- Dân cư Việt Nam chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
HS nghiên cứu trong thời gian 5 phút.
Sau khi HS trình bày GV chuẩn xác kiến thức.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.




- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc 3 chủng tộc chính là: Môn gô lô it, Ôx tra lô ít, Ơ rô pê ô ít.
- Các dân tộc bình đẳng trong hoạt động kinh tế, xã hội.


10’
c. Hoạt dộng 3: Nhóm.
HS đọc mục 3 trong SGK.
GV trình bày sự ra đời các tôn giáo trên thế giới.
HS phân làm các nhám thảo luận về các tôn giáo:
Ấn ĐộGiáo.Phật Giáo.Kit Giáo.Hồi giáo.
Các nhóm thảo luận theo dàn ý sau: (Thời gian ra đời, địa điểm ra đời, thần linh được tôn thờ, khu vực phân bố chính.)
GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
3. Nơi ra đời các tôn giáo lớn.










Các tôn giáo.
Thời gian ra đời
Địa điểm ra đời
Thần linh được tôn thờ
Khu vực phân bố chính

Ấn Độ Giáo.
2500 TCN
Ấn Độ
Đấng tối cao Ba la môn
Ấn Độ

Phật Giáo
TK VI TCN
Ấn Độ
Phật Thích Ca
ĐNÁ, ĐÁ.

Kitô Giáo.
Đầu CN
Pa Léc Xtin
Chúa Giê Xu
Phi Lip Pin

Hồi giáo.
TK VII SCN
Méc Ca
Thánh A la
NÁ, ĐNÁ.




GV liên hệ đến vấn đề tộn giáo ở Việt Nam.
? Vai trò của tôn giáo trông đời sống xã hội ( tích cực và tiêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Việt Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)