Giáo án Địa 9 ( HKII)
Chia sẻ bởi Phạm Như Bá |
Ngày 08/10/2018 |
101
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Địa 9 ( HKII) thuộc Âm nhạc 1
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phổ Thạnh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
Môn : Địa lí.
Họ và tên:……………………… Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Lớp 9/
(
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Điểm phúc tra
Giám khảo
Mã phách
Câu 1: ( 2 đ) Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Hãy điền tên các bộ phận đó vào hình vẽ dưới đây?
Câu 2: ( 4 đ) Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các nagnhf kinh tế biển?
Câu 3: ( 2 đ) Nêu thực trạng giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo nước ta. Nguyên nhân của thực trạng trên.
Câu 4: ( 2 đ) Các yếu tố thuận lợi nào đã giúp cho vùng đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước?
BÀI LÀM:
Trường THCS Phổ Thạnh
GV: Nguyễn Văn Dũng
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN; Địa lí 9
Câu 1: ( 2 điểm)
- Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. ( 0,75 đ)
- Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 đ ( 0,25 X 5 =1,25 đ)
1- Nội thủy.
2- Lãnh hải.
3- Vùng tiếp giáp lãnh hải.
4- Vùng đặc quyền kinh tế
5- Vùng thềm lục địa.
Câu 2: ( 4 đ)
Chứng minh:
+ Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu, bờ biển dài nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản.( 1 đ)
+ Biển là nguồn muối, dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, dọc bờ biển nhiều bãi cát thuận lợi cho khai thác chế biến khoáng sản. ( 1 đ)
+ Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo và ven biển. ( 1 đ).
+ Nước ta nằm gần đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng, thuận lợi cho giao thông vận tải biển. ( 1 đ).
Câu 3: ( 2 đ)
Thực trạng: ( 1 đ)
+ Sự giảm sút tài nguyên biển thể hiện ở việc giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn, cạn kiệt nhiều loài hải sản, một số loại có nguy cơ tuyệt chủng ( 0,75 đ)
+ Ô nhiễm môi trường biển làm cho nhiều vùng xuống cấp. ( 0,25 đ)
Nguyên nhân: ( 1 đ)
+ Khai thác quá mức, bừa bãi, cháy rừng dẫn đến suy giảm tài nguyên ( 0,5 đ)
+ Các chất thải từ trên bờ biển, hoạt động giao thông trên biển, khai thác dầu khí dẫn đến ô nhiễm môi trường biển. (0,5 đ)
Câu 4: ( 2 đ)
Các yếu tố thuận lợi.
+ Có vị trí thuận lợi. ( 0,25 đ)
+ Nguồn tài nguyên đất. ( 0,25 đ)
+ Có khí hậu cận xích đạo. ( 0,25 đ)
+ Có nguồn nước dồi dào, đa dạng. ( 0,5 đ)
+ Người dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa ( 0,75 đ)
Trường THCS Phổ Thạnh
GV: Nguyễn Văn Dũng
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : ĐỊA LÍ 9
TT
Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
1
Pham vi vùng biển Việt Nam
1
2,0
1
2,0
2
Khai thác tài nguyên biển- đảo Việt nam.
1
4,0
1
4,0
3
Vấn đề tài nguyên và môi trường biển- đảo.
1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
Môn : Địa lí.
Họ và tên:……………………… Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Lớp 9/
(
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Điểm phúc tra
Giám khảo
Mã phách
Câu 1: ( 2 đ) Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Hãy điền tên các bộ phận đó vào hình vẽ dưới đây?
Câu 2: ( 4 đ) Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các nagnhf kinh tế biển?
Câu 3: ( 2 đ) Nêu thực trạng giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo nước ta. Nguyên nhân của thực trạng trên.
Câu 4: ( 2 đ) Các yếu tố thuận lợi nào đã giúp cho vùng đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước?
BÀI LÀM:
Trường THCS Phổ Thạnh
GV: Nguyễn Văn Dũng
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN; Địa lí 9
Câu 1: ( 2 điểm)
- Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. ( 0,75 đ)
- Điền đúng mỗi ý ghi 0,25 đ ( 0,25 X 5 =1,25 đ)
1- Nội thủy.
2- Lãnh hải.
3- Vùng tiếp giáp lãnh hải.
4- Vùng đặc quyền kinh tế
5- Vùng thềm lục địa.
Câu 2: ( 4 đ)
Chứng minh:
+ Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu, bờ biển dài nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản.( 1 đ)
+ Biển là nguồn muối, dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, dọc bờ biển nhiều bãi cát thuận lợi cho khai thác chế biến khoáng sản. ( 1 đ)
+ Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo và ven biển. ( 1 đ).
+ Nước ta nằm gần đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng, thuận lợi cho giao thông vận tải biển. ( 1 đ).
Câu 3: ( 2 đ)
Thực trạng: ( 1 đ)
+ Sự giảm sút tài nguyên biển thể hiện ở việc giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn, cạn kiệt nhiều loài hải sản, một số loại có nguy cơ tuyệt chủng ( 0,75 đ)
+ Ô nhiễm môi trường biển làm cho nhiều vùng xuống cấp. ( 0,25 đ)
Nguyên nhân: ( 1 đ)
+ Khai thác quá mức, bừa bãi, cháy rừng dẫn đến suy giảm tài nguyên ( 0,5 đ)
+ Các chất thải từ trên bờ biển, hoạt động giao thông trên biển, khai thác dầu khí dẫn đến ô nhiễm môi trường biển. (0,5 đ)
Câu 4: ( 2 đ)
Các yếu tố thuận lợi.
+ Có vị trí thuận lợi. ( 0,25 đ)
+ Nguồn tài nguyên đất. ( 0,25 đ)
+ Có khí hậu cận xích đạo. ( 0,25 đ)
+ Có nguồn nước dồi dào, đa dạng. ( 0,5 đ)
+ Người dân lao động cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa ( 0,75 đ)
Trường THCS Phổ Thạnh
GV: Nguyễn Văn Dũng
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : ĐỊA LÍ 9
TT
Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
1
Pham vi vùng biển Việt Nam
1
2,0
1
2,0
2
Khai thác tài nguyên biển- đảo Việt nam.
1
4,0
1
4,0
3
Vấn đề tài nguyên và môi trường biển- đảo.
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Như Bá
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)