Giáo án dạy ôn TV_Lớp 4
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Giáo án dạy ôn TV_Lớp 4 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
BUỔI 1
ÔN TẬP VỀ TỪ ĐƠN – TỪ GHÉP – TỪ LÁY
I.TIÊU
- Giúp HS ôn luyện về từ đơn, từ ghép, từ láy đã học ở lớp 4.
- Làm các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.
- GD tinh thần thái độ tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, sách tham khảo.
III. BÀI MỚI
I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
2. Từ ghép: là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa, khi ghép lại mang một nghĩa chung nhất. (có một số từ ghép có 1 tiếng không có nghĩa như đường sá, gà qué, xanh lè, đỏ au, đen sì, …nhưng các tiếng (đứng sau) có thể bị mờ nghĩa, có thể phụ nghĩa cho tiếng có nghĩa cho đúng sắc thái của từ)
* Các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về ý nghĩa.
3. Từ láy: là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu. Trong từ láy, nhiều nhất có 1 tiếng có nghĩa, các tiếng còn lại không có nghĩa trong từ láy đó, (hoặc các tiếng trong từ láy đều không có nghĩa nhưng khi láy nhau lại tạo thành một nghĩa)
* Các tiếng được láy có quan hệ với nhau về âm thanh.
II. BÀI TẬP
Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau:
Từ ghép TH
Từ ghép PL
Gợi ý: Xem xét nghĩa của các tiếng; nếu là từ ghép chính phụ, khi tách ra, tiếng chính có thể ghép với các tiếng khác để tạo ra các từ cùng loại, ví dụ: xanh ngắt có thể tách thành xanh / ngắt, rồi giữ nguyên tiếng chính để ghép với các tiếng phụ khác như xanh biếc, xanh lơ, xanh thẫm,...
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép PL:
bút ...
ăn ...
thước ...
trắng ...
mưa ...
vui ...
làm ...
nhát ...
Có thể có các từ: bút chì, thước kẻ, mưa phùn, làm việc, ăn sáng, trắng xoá, vui tai, nhát gan,...
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành các từ ghép TH:
núi
...
mặt
...
...
...
ham
...
học
...
...
...
xinh
...
tươi
...
...
...
Gợi ý: Có thể thêm vào các tiếng để trở thành các từ như: núi non, núi đồi; ham muốn, ham mê; xinh đẹp, xinh tươi; mặt mũi, mặt mày; học tập, học hành; tươi trẻ, tươi mới,...
4. Trong các cụm từ dưới đây, cụm nào đúng, cụm nào sai? Vì sao?
- một cuốn sách ; - một quyển vở
- một cuốn sách vở ; - một quyển sách vở
Gợi ý: - Các cụm sai: một cuốn sách vở, một quyển sách vở.
- Sai vì: sách vở là từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát nên không dùng với nghĩa tính đếm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ ghép đẳng lập kết hợp một cách hợp lý với những danh từ chỉ đơn vị đứng trước (bộ, chuyến,...) thì vẫn được dùng với nghĩa tính đếm như: một bộ quân áo, một chuyến đi lại, v.v...
5. Phân loại từ láy sau theo bảng : nức nở, tức tưởi, bần bật, rón rén, thăm thẳm, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, , chiền chiện, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp
Gợi ý: Tìm và phân loại theo bảng.
Láy âm đầu
Láy vần
Láy cả âm và vần
6. Tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:
Tiếng gốc
Từ láy
ló
lấp ló,…
nhỏ
nho nhỏ, nhỏ nhắn,…
nhức
nhức nhối,…
khác
khang khác,…
thấp
thâm thấp,…
chếch
chênh chếch,…
ách
anh ách,…
Bài 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
+ Chị ... khuyên nhủ em.
+ Làm
ÔN TẬP VỀ TỪ ĐƠN – TỪ GHÉP – TỪ LÁY
I.TIÊU
- Giúp HS ôn luyện về từ đơn, từ ghép, từ láy đã học ở lớp 4.
- Làm các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.
- GD tinh thần thái độ tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, sách tham khảo.
III. BÀI MỚI
I. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
2. Từ ghép: là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa, khi ghép lại mang một nghĩa chung nhất. (có một số từ ghép có 1 tiếng không có nghĩa như đường sá, gà qué, xanh lè, đỏ au, đen sì, …nhưng các tiếng (đứng sau) có thể bị mờ nghĩa, có thể phụ nghĩa cho tiếng có nghĩa cho đúng sắc thái của từ)
* Các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về ý nghĩa.
3. Từ láy: là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu. Trong từ láy, nhiều nhất có 1 tiếng có nghĩa, các tiếng còn lại không có nghĩa trong từ láy đó, (hoặc các tiếng trong từ láy đều không có nghĩa nhưng khi láy nhau lại tạo thành một nghĩa)
* Các tiếng được láy có quan hệ với nhau về âm thanh.
II. BÀI TẬP
Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau:
Từ ghép TH
Từ ghép PL
Gợi ý: Xem xét nghĩa của các tiếng; nếu là từ ghép chính phụ, khi tách ra, tiếng chính có thể ghép với các tiếng khác để tạo ra các từ cùng loại, ví dụ: xanh ngắt có thể tách thành xanh / ngắt, rồi giữ nguyên tiếng chính để ghép với các tiếng phụ khác như xanh biếc, xanh lơ, xanh thẫm,...
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép PL:
bút ...
ăn ...
thước ...
trắng ...
mưa ...
vui ...
làm ...
nhát ...
Có thể có các từ: bút chì, thước kẻ, mưa phùn, làm việc, ăn sáng, trắng xoá, vui tai, nhát gan,...
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành các từ ghép TH:
núi
...
mặt
...
...
...
ham
...
học
...
...
...
xinh
...
tươi
...
...
...
Gợi ý: Có thể thêm vào các tiếng để trở thành các từ như: núi non, núi đồi; ham muốn, ham mê; xinh đẹp, xinh tươi; mặt mũi, mặt mày; học tập, học hành; tươi trẻ, tươi mới,...
4. Trong các cụm từ dưới đây, cụm nào đúng, cụm nào sai? Vì sao?
- một cuốn sách ; - một quyển vở
- một cuốn sách vở ; - một quyển sách vở
Gợi ý: - Các cụm sai: một cuốn sách vở, một quyển sách vở.
- Sai vì: sách vở là từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát nên không dùng với nghĩa tính đếm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ ghép đẳng lập kết hợp một cách hợp lý với những danh từ chỉ đơn vị đứng trước (bộ, chuyến,...) thì vẫn được dùng với nghĩa tính đếm như: một bộ quân áo, một chuyến đi lại, v.v...
5. Phân loại từ láy sau theo bảng : nức nở, tức tưởi, bần bật, rón rén, thăm thẳm, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, , chiền chiện, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp
Gợi ý: Tìm và phân loại theo bảng.
Láy âm đầu
Láy vần
Láy cả âm và vần
6. Tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:
Tiếng gốc
Từ láy
ló
lấp ló,…
nhỏ
nho nhỏ, nhỏ nhắn,…
nhức
nhức nhối,…
khác
khang khác,…
thấp
thâm thấp,…
chếch
chênh chếch,…
ách
anh ách,…
Bài 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
+ Chị ... khuyên nhủ em.
+ Làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 168,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)