Giao án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 9
Chia sẻ bởi Bùi Thị Anh Thuỷ |
Ngày 16/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: giao án bồi dưỡng học sinh giỏi sử 9 thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Trọng tâm ÔN THI đại học
Môn LỊCH SỬ 2008 – 2009
Người soạn: Nguyễn Văn Diện
(Dành cho lớp 12C năm học 2008 - 2009)
Trong quá trình ôn tập, thí sinh chú ý một số điểm sau:
1. Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục dưới đây.
2. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử.
3. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
4. Về nội dung sự kiện lịch sử, cần lưu ý đến tính chính xác, khoa học, chú ý đến tính hệ thống của các sự kiện.
5. Cần phân biệt được mức độ khác nhau giữa Ban Khoa học Tự nhiên và Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn trong cùng một nội dung lịch sử.
PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
- Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
- Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Những hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc.
2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945–1991), Liên bang Nga (1991–2000)
- Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa).
- Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985-1991). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991–2000.
3. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (Ng/cứu thêm để biết về tác động của quan hệ 2 cực)
Trung Quốc: Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959). Công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000).
Bài 4. Các nước Đông Nam Á
- Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
- In-đô-nê-xi-a, Lào và Cam-pu-chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN.
5. Ấn Độ và khu vực Trung Đông
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Pa-le-xtin từ năm 1947 đến nay.
6. Các nước châu Phi và Mĩ La-tinh
Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh.
7. Nước Mĩ
- Sự phát triển về kinh tế, khoa học của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
8. Tây Âu
Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.
9. Nhật Bản
- Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1973.
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
- Những thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản.
10. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- Mâu thuẫn Đông - Tây và khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh.
- Xu thế hoà hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.
11. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
- Nguồn gốc và đặc điểm.
- Những thành tựu chính.
- Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.
- Cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ.
PHẦN HAI - LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
13. Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
- Những chuyển biến của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
14. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (
Môn LỊCH SỬ 2008 – 2009
Người soạn: Nguyễn Văn Diện
(Dành cho lớp 12C năm học 2008 - 2009)
Trong quá trình ôn tập, thí sinh chú ý một số điểm sau:
1. Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục dưới đây.
2. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử.
3. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
4. Về nội dung sự kiện lịch sử, cần lưu ý đến tính chính xác, khoa học, chú ý đến tính hệ thống của các sự kiện.
5. Cần phân biệt được mức độ khác nhau giữa Ban Khoa học Tự nhiên và Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn trong cùng một nội dung lịch sử.
PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
- Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
- Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Những hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc.
2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945–1991), Liên bang Nga (1991–2000)
- Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa).
- Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985-1991). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991–2000.
3. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (Ng/cứu thêm để biết về tác động của quan hệ 2 cực)
Trung Quốc: Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959). Công cuộc cải cách - mở cửa (1978-2000).
Bài 4. Các nước Đông Nam Á
- Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
- In-đô-nê-xi-a, Lào và Cam-pu-chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN.
5. Ấn Độ và khu vực Trung Đông
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Pa-le-xtin từ năm 1947 đến nay.
6. Các nước châu Phi và Mĩ La-tinh
Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh.
7. Nước Mĩ
- Sự phát triển về kinh tế, khoa học của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
8. Tây Âu
Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.
9. Nhật Bản
- Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1973.
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
- Những thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản.
10. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- Mâu thuẫn Đông - Tây và khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh.
- Xu thế hoà hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.
11. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX
- Nguồn gốc và đặc điểm.
- Những thành tựu chính.
- Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.
- Cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ.
PHẦN HAI - LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
13. Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
- Những chuyển biến của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
14. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Anh Thuỷ
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)