Giao án bồi dưỡng học sinh giỏi

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hải | Ngày 30/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: giao án bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

1
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Xác định các chất và hoàn thành các biến hóa sau:
A + B  C + H2↑
C + Cl2 → D
D + NaOH → E↓ + F.
E → Fe2O3 + H2O
2
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hoàn thành các phản ứng sau bằng cách xác định chất phù hợp
A + H2O → B
B + O2 → C + H2O
C + NaOH → D + H2O
D + NaOH CH4 + E
3
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Biết A là hỗn hợp của Mg và Cu, hãy viết các ptpư theo sơ đồ sau
4
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho sơ đồ phản ứng:

A + X
A +Y Fe + B D + E G
A + Z
Biết A + HCl  D + G + H2O
Tìm các chất tương ứng và viết các ptpư.
(A: Fe3O4; B: HCl; D: FeCl2; E: Cl2; G: FeCl3)
5
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho sơ đồ biến hóa:
R1 R2 R3 R4 R6

R5 R3
Tìm các chất ứng với các kí hiệu R1…. R6. viết pthh ghi các điều kiện. cho biết R1 tác dụng với dd Iot thấy xuất hiện màu xanh.
(C6H10O5)n  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH
CH2 = CH2 CH3COOC2H5
hd
6
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Viết ptpư sau:

Cho Na vào dd Al2(SO4)3
Cho K vào dd FeSO4
Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng.
Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy.
HCl tác dụng với MnO2 và KMnO4
KMnO4 + NaCl + H2SO4  Cl2 + H2O + dd các muối sunfat.
7
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho các sơ đồ phản ứng:
A + ………  B
B + 2O2  2CO2 + 3H2O
B + ……… C + H2O
C + B  D + H2O
D + NaOH  B + ………..
Biết A, B, C, D là kí hiêu các hợp chất hữu cơ. Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành các pthh.
8
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
. Hoàn thành các ptpư: Fe3O4 + HCl --->
FeS2 + O2 --->
Cu + H2SO4 đặc, nóng --->
FexOy + CO ---> FeO + CO2.
9
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
a) viết các pt biểu diễn các biến hóa sau:
S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS
↓↑
K2SO3
b) nguyên tử B có thể tạo với nhôm tạo thành hợp chất AlnBm, mà phân tử gồm 5 ngtử. Khối lượng của hợp chất là 150 đvC. Tìm công thức phân tử của hợp chất.
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
10
13/ A C E

Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2

B D F
HD : A : CuO ; B : H2O ; C : CuCl2 ; D : Ca(OH)2 ; E : CuSO4 ; F : NaOH
11
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
14/ A1 A2 A3

CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 B2 B3
HD : A1 : CaO ; A2 : Ca(OH)2 ; A3 : Fe(NO3)2;
B1 : CO2 ; B2 : Ba(HCO3)2 ; B3 : Na2CO3
12
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau
Kim loại  oxit bazơ (1)  dd bazơ (1) 
dd bazơ (2)  dd bazơ (3)  bazơ không tan  oxit bazơ (2)  Kim loại (2)
HD :- Ba  BaO  Ba(OH)2  Ca(OH)2  NaOH  Cu(OH)2  CuO  Cu
13
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Trình bày pp điều chế CaSO4; FeCl3; H2SiO3; từ hỗn hợp CaCO3; Fe2O3; SiO2.
Hòa tan hỗn hợp bằng dd CO2 trong H2O thì CaCO3 tan. Lọc và cho nước lọc tác dụng với dd H2SO4 đặc thu được CaSO4.
Chất rắn không tan là Fe2O3; SiO2 được ngâm trong dd HCl thì Fe2O3 tan. Lọc và cô cạn dd thu được FeCl3. hòa tan SiO2 trong dd NaOH thu được Na2SiO3
14
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm FeS2 , Fe3O4 , FeCO3 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch trong suốt và hỗn hợp 2 khí NO2 và CO2 . Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch trên thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch axit dư. Giải thích và viết PTHH
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
15
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn oxit FeO trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A1 và khí B1
a. Cho khí B1 tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Br2, dung dịch K2CO3
b. Cho dung dịch A1 tác dụng với NaOH dư , lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A2. Trộn A2 với bột Al rồi nung ở nhiệt độ cao được hỗn hợp A3 gồm 2 oxit trong đó có một oxit là Fe3O4. Hòa tan A3 trong HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Hãy viết các PTHH xảy ra
16
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Dd A1 : Fe2(SO4)3 khí B1 : SO2
a. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
SO2 + K2CO3 → K2SO3 + CO2
b. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
A2 : Fe2O3
9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3
A3 : Fe3O4, Al2O3
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
17
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho hỗn hợp gồm FeS2 , Fe3O4 , FeCO3 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch trong suốt và hỗn hợp 2 khí NO2 và CO2 . Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch trên thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch axit dư. Giải thích và viết PTHH
FeS2 + 18HNO3 →Fe(NO3)3 +2H2SO4+15NO2+ 7H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 +2H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
18
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
18/ Phản ứng :
X + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ?
HD : X là Fe ; FeO ; Fe3O4 ; Fe(OH)2 ; FeSO4 ; FeS
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2  + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2FeSO4 + 2H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2  + 2H2O
2FeS + 10H2SO4  Fe2(SO4)3 + 9SO2  + 10H2O
19
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
II/ Điều chế và tách các chất
1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ?
HD : Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4
20
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ?

HD :
P1 : Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
P2 : CuSO4  Cu(OH)2  CuO  Cu
21
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bài tập.
4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .
5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .
6/ Bằng cách nào có thể :
a, Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
b, Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 .
22
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
HD : a/ Cho Ca(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3:
Ca(NO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + NaNO3
Lọc lấy kết tủa nung : CaCO3  CaO + CO2 
Cho CaO tác dụng với nước : CaO + H2O  Ca(OH)2
b/ Nung đá vôi ở nhiệt độ cao thu được vôi sống . Cho hỗn hợp tác dụng với nước , lọc lấy phần tan sục khí CO2 thu được CaCO3 :
- CaCO3  CaO + CO2 
- MgCO3  MgO + CO2 
- CaO + H2O  Ca(OH)2
- CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
23
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Nêu 3 phương pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3
HD : C1: Hòa tan vào nước sau đó cho Cu dư vào. lọc bỏ kết tủa , cô cạn thu Cu(NO3)2
C2: Hòa tan vào nước , cho từ từ dd HCl ( hoặc NaCl) vào để làm kết tủa vừa hết AgNO3
C3: Nung nóng ở 500oC - 600oC thu được CuO và Ag . Cho tác dụng với dd HCl dư thu được CuCl2 và Ag ( không phản ứng ) . Hòa tan Ag trong HNO3 không có ánh sáng thu được AgNO3 .Lấy CuCl2 điện phân nóng chảy thu được Cu . Hòa tan Cu trong HNO3 thu Cu(NO3)2 (trong trường hợp tách riêng từng chất
24
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Làm thế nào tách chất khí :
1. H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S .
2. Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 .
3. CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 .
4. O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 .
1. Cho hỗn hợp đi qua NaHS dư :
HCl + NaHS  NaCl + H2S  .
2. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch thuốc tím đặc nung nóng:
16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8 H2O
3. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Brom :
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4+2 HBr
4. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch KI :
O3 + 2KI + H2O  O2 + I2 + 2KOH
25
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bài tập.
11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và vụn kẽm .
12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 .
13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au bằng phương pháp hóa học .
26
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho hỗn hợp tác dụng với HCl dư : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Lọc lấy Cu , Au ; dung dịch còn lại cho tác dụng với NaOH :
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + H2
Lọc lấy Fe(OH)2 nung nóng trong chân không :
Fe(OH)2  FeO + H2O
Dùng H2 khử FeO thu được sắt :
FeO + H2  Fe + H2O
Hỗn hợp Cu và Au cho tác dụng với H2SO4 đậm dặc nóng dư, Cu tham gia phản ứng :
Cu + 2H2SO4 đ đ  CuSO4 + SO2 +2 H2O
Lọc thu được vàng . Phần nước lọc cho tác dụng với NaOH
CuSO4 +2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4
Lọc lấy kết tủa đem nung : Cu(OH)2  CuO + H2O
Dùng H2 khử CuO thu được đồng : CuO + H2  Cu + H2O
27
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 , N2
HD :
- Cho hỗn hợp tác dụng với dd NaOH dư, thu được khí nitơ :
CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O
SO2 + 2 NaOH  Na2SO3 + H2O
- Cho H2SO3 dư vào dd trên thu được CO2 : Na2CO3+ H2SO3  Na2SO3 + CO2 + H2O
-- Cho dd HCl vào ta thu được SO2 : Na2SO3+ 2HCl  2NaCl + H2O+ SO2
28
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2?
HD : hòa tan vào dd HCl: SiO2 (không tan)
Hỗn hợp
AlCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
FeCl3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al
NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl
29
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bài tập
16/ Tinh chế CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO, Cu, Ag .
17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp:
CuO , Cu , Au .
Fe2O3 , CuO.
N2 , CO2 , hơi nước
30
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Trình bày phương pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2
HD : - Cho từ từ hỗn hợp vào dung dịch vừa đủ Ca(OH)2 , ZnCl2 sẽ tạo kết tủa
ZnCl2 + Ca(OH)2  Zn(OH)2 + CaCl2
Lọc bỏ kết tủa còn lại Na2SO4 và CaCl2 . Cho tác dụng với Na2CO3vừa đủ được kết tủa CaCO3 :
CaCl2 + Na2CO3  CaCO3  + 2NaCl
Trong dd còn Na2SO4 và NaCl . Cho H2SO4 đặc vào và đun nóng :
2NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl
Thêm từ từ NaOH vào để trung hòa H2SO4 dư :
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
Cô cạn thu được Na2SO4 tinh khiết .
31
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
III/ Nhận biết các chất
Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý :
2 chất bột : AgCl và AgNO3
Fe , Cu và AgNO3
Cl2 , O2 và CO2 .
32
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Phân biệt dựa vào thuốc thử :
Dùng bất kì hóa chất nào :
CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2
Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl
HCl , H2SO4 , H2SO3
KCl , KNO3 , K2SO4
HNO3 , HCl , H2SO4
Ca(OH)2 , NaOH hoặc Ba(OH)2 , NaOH
H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4
33
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Dùng thêm một thuốc thử duy nhất :

Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 .
Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2
H2SO4 , HCl , BaCl2
Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng quì tím hoặc NaOH)
Fe , FeO , Cu . ( dùng HCl hoặc H2SO4)
Cu , CuO , Zn ( dùng HCl hoặc H2SO4)
34
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Không dùng thuốc thử nào khác :

HCl , BaCl2 . Na2CO3 .
MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl
K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2.
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 .
35
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng thuốc thử nào)
HD : Màu xanh là CuSO4  nhận biết NaOH  MgCl2 ,
Hai chất còn lại cho tác dụng với Cu(OH)2, nếu làm kết tủa tan là H2SO4 còn lại là NaCl
36
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein
HD : Lần lượt nhỏ một mẫu thử vào 3 mẫu thử còn lại ; Hai mẫu thử nhỏ vào nhau có màu hồng là NaOH và Phenolphtalein . Còn lại là NaCl và HCl .
Chia ống nghiệm màu hồng làm 2 phần đựng trong 2 ống nghiệm khác nhau ; cho NaCl và HCl vào mỗi ống màu hồng. Nếu mất màu là HCl , còn lại là NaCl vì HCl đã trung hòa hết NaOH
HCl + NaOH + Phenolphtalein  NaCl + H2O + Phenolphtalein
Chia ống nghiệm đã mất màu hồng ở trên ( chứa NaCl + H2O + Phenolphtalein có thể có HCl còn dư ) làm 2 phần đựng trong 2 ống nghiệm khác nhau ; Nhỏ 2 mẫu thử NaOH , Phenolphtalein vào 2 ống nghiệm đã mất màu hồng ở trên , nếu ống nào xuất hiện màu hồng trở lại thì chất cho vào là NaOH , còn lại là Phenolphtalein
37
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 .
HD :- Mở nắp có khí thoát ra ở miệng bình là NO : 2NO + O2  2NO2
- Lội qua dd H2S nếu có kết tủa vàng là SO2 SO2 + 2H2S  3 S + 2H2O
( hoặc lội qua dd brom , làm mất màu dd brom SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4+2 HBr)
- Lội qua dd nước vôi trong , nước vôi trong hóa đục là CO2 , còn lại là CO :
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
38
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí: H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3
HD :- Cho hỗn hợp khí qua dd BaCl2 , có kết tủa trắng chứng tỏ có SO3 vì
SO3 + H2O  H2SO4 , sau đó H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 HCl
- Lội qua dd brom , nếu làm mất màu dd brom chứng tỏ có SO2
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4+2 HBr
Lội qua dd nước vôi trong dư , nếu nước vôi trong hóa đục , chứng tỏ có CO2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Hỗn hợp còn lại đem đốt , nếu có hơi nước chứng tỏ có hiđro ; khí sau khi đốt dẫn qua dd nước vôi trong , nếu hóa đục , chứng tỏ khí ban đầu có CO
2 H2 + O2  2H2O
2CO + O2  2CO2
39
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Chỉ đun nóng nhận biết 5 dd không màu sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2
HD :- Đun nóng : 2 ống nghiệm có kết tủa , 3 ống nghiệm không có kết tủa
Mg(HCO3)2  MgCO3 + H2O + CO2 
Ba(HCO3)2  BaCO3 + H2O + CO2 
Lấy vài giọt dd ở 1 trong 2 lọ trên đựng các dd có kết tủa khi đun nóng nhỏ vào các ống nghiệm còn lại đựng các dd khác . Ống nghiệm có khí bay lên là NaHSO4
2 NaHSO4 + Mg(HCO3)2  Na2SO4 + MgSO4 + 2CO2 + 2H2O
2 NaHSO4 + Ba(HCO3)2  Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Như vậy chất cho vào trong dd lọ nào vừa cho kết tủa vừa có khí bay lên là Ba(HCO3)2 còn lọ kia là Mg(HCO3)2 .
Lấy vài giọt Ba(HCO3)2 đã biết nhỏ vào trong 2 ống nghiệm chứa 2 chất còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa là Na2SO3 , ống nghiệm còn lại chứa KHCO3
Na2SO3 + Ba(HCO3)2  BaSO3 + 2NaHCO3
40
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Chỉ dùng thêm nước nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO , Al2O3 , Na2O .
HD :-Hòa tan vào nước : Na2O + H2O  2NaOH
Cho MgO và Al2O3 tác dụng với dd NaOH ở trên , chất nào tan trong dd NaOH là Al2O3 chất không tan là MgO :
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
41
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào ?
HD :- Lấy 5 cốc dd H2SO4 loãng , lần lượt cho một lượng nhỏ mỗi cốc một thứ kim loại . Cốc nào không có bọt khí thoát lên  Ag .Cốc nào có khí thoát lên +  trắng  Ba
H2SO4 + Ba  BaSO4  + H2
Các cốc khác chỉ có bọt khí thoát lên : (3pthh)
Thêm tiếp Ba vào ống nghiệm có kết tủa ở trên cho tới dư (không còn kết tủa xuất hiện thêm) lúc đó : Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2.
Lọc bỏ kết tủa BaSO4 .Phần nước lọc có chứa Ba(OH)2lần lượt cho tác dụng với 3 mẫu kim loại Ag , Al , Fe . Kim loại nào tan là Al :
2Al + Ba(OH)2+ H2O  Ba(AlO2)2 + 3 H2
Đồng thời lấy dd Ba(OH)2 cho vào 2 ống nghiêm đựng dd MgSO4 và FeSO4 sẽ xuất hiện kết tủa trắng . kết tủa nào biến đổi một phần thành màu nâu đỏ tương ứng với chất ban đầu là sắt , còn lại là Mg .
4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 (nâu)
42
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Chỉ dùng kim loại để phân biệt các dung dịch: HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2.
HD :
- HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2.

(Fe) (2) (Cu) (1) (Al) (3) (Cu) (1)
43
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Làm thế nào để biết trong bình có :
H2SO4 , HCl , HNO3
HD :-Dùng Quì tim nhận biết dd axit . Rót vào 3 cốc mỗi cốc 1 ít dd
Cốc 1 + dd BaCl2   trắng chứng tỏ có H2SO4
Cốc 2 + dd AgNO3   trắng chứng tỏ có HCl
Cốc 3 + Cu  dd màu xanh + khí thoát ra chứng tỏ có HNO3
44
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận biết bằng cách :
a) Chỉ dùng kim loại Ba .
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác .
HD: a/ Dùng Ba cho vào ống nghiệm đựng các dd trên , có khí H2 thoát ra
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2
Ba + 2HCl  BaCl2 + H2
Hai dd có kết tủa là K2SO4 và K2CO3
Cho 2 dd không có kết tủa (HCl và BaCl2) vào 2 kết tủa . kết tủa nào tan có khí thoát ra là BaCO3 dd tương ứng là K2CO3 và dd dùng hòa tan là HCl
2HCl + BaCO3  BaCl2 + CO2  + H2O
Kết tủa không tan là BaSO4 vậy dd tương ứng là K2SO4 .
DD không hòa tan được BaCO3 là BaCl2
b/ Kẻ bảng rồi nhận xét
45
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Bài 2: Chỉ dùng một thuốc thử để nhận ra các dung dịch riêng biệt sau:
HCl , HNO3 , H2SO4 , H3PO4
Chọn thuốc thử là Ba
- Có khí màu nâu thoát ra khi đun nóng là HNO3
- Có kết tủa là H2SO4 và H3PO4
- Lọc kết tủa cho vào dd HCl , kết tủa nào tan là kết tủa của H3PO4
46
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch :
 Độ tan :
Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn
Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .
Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?
Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam
Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và ở 10oC là 170 g .
5
47
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
 Tinh thể ngậm nước
* Tìm % về khối lượng của nước kết tinh có trong tinh thể ngậm nước
* Tính khối lượng chất tan khi biết khối lượng tinh thể
* Lập CTHH của tinh thể ngậm nước
☺ Phương pháp giải :
– Tính khối lượng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nước
– Tìm khối lượng nước có trong một mol tinh thể
- Tìm số mol nước ( đó là số phân tử nước có trong tinh thể ngậm nước
48
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nước CaCl2.xH2O . Biết rằng lượng Ca chiếm 18,26%
HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối lượng của Ca ta có : = =  M = 219(g)
Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g)
Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol)
Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O
49
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
 Nồng độ dung dịch :
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam nước ?
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc vào 500 ml nước ?
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc vào 157 cm3 nước ?
Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ?
4
50
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nước ?
Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5% ?
Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50 ml dung dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn ?
Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung dịch NaCl 20 % để được dung dịch NaCl 16% ?
Cần pha bao nhiêu gam nước vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để được dung dịch NaOH 15% ? .
Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để được dung dịch NaCl 20% ?.
Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để được dung dịch 1,2M .?
7
51
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ?
PTHH: Al2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2AlCl3
Theo PTHH trên :
Cứ 1 mol tinh thể tức (342+18n) gam tinh thể thu được 3. 233 = 699 gam  BaSO4
Vậy (6,66 : 10) = 0,666 gam tinh thể thu được 0,699gam  BaSO4
Nên = =1000  n = 18
52
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nước tạo thành d/ dịch 10,4% . Tìm x?
- Khối lượng của BaCl2 :(24,4 +175,6)=20,8(g)
- Số mol của BaCl2 : 20,8 : 208 = 0,1 (mol)
- Số mol của nước : 0,1 . x = = 0,2 (mol)  x = 2
- Vậy CTHH của tinh thể là: BaCl2.2H2O
53
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu được 10 g tinh thể CuSO4.pH2O . Tính p ?
HD ☻ Cách 1: - Số mol của CuSO4 = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
Số mol của nước : 0,04 p == 0,2 (mol)  p =5
Vậy CTHH của tinh thể là : CuSO4.5H2O
☻ Cách 2: - Số mol của CuSO4 : 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
Khối lượng mol tinh thể :10 : 0,04 = 250 (g)
Số mol nước có trong tinh thể :x = = 5 ( mol)
Vậy CTHH của tinh thể là : CuSO4.5H2O
54
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu được bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O?
HD : - Khối lượng CuSO4 : = 48 (g)
Từ công thứccủa tinh thể CuSO4.5H2O ta thấy :
Cứ 160 gam CuSO4 tương ứng với 250 gam tinh thể CuSO4.5H2O
Vậy 48 gam CuSO4 tương ứng với x gam tinh thể CuSO4.5H2O
x = = 75 (gam)
55
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ?
HD : Cách 1 - Khối lượng CuSO4 có trong 600 gam dung dịch : 500= 40 (g)
Gọi x gam là khối lượng tinh thể cần lấy thì 500 – x gam là khối lượng dd 4% cần lấy
Tổng khối lượng CuSO4 có trong dd sau khi điều chế :
x + (500 – x). = 40  x = 33,33
Vậy cần lấy 33,33 gam CuSO4.5H2O và 500 – 33,33 = 466,67 gam dung dịch CuSO4 4%
56
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
1, Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
2, Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và C% các chất có trong dd B ?
3, Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu được muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào?
4, Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu được chất A . Chia A làm 2 phần đều nhau .
– Phần 1 hòa tan vào 500 gam nước thu được dung dịch B . Tính C% của dung dịch B ?
– Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5% ?
4
57
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
5, Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x?
6, Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit?
2
58
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
V/ Tính thành phần phần trăm :
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
3
59
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc
Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
2
60
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp?
Tính C% các muối có trong dung dịch A
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
61
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiđro cacbon có trong hỗn hợp ?
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ?
62
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ . Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch . Sau phản ứng xuất hiện một lượng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng ?
Chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm 2 phần bằng nhau .
Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
Phần 2 : hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được 15,85 gam hỗn hợp muối khan
Tính % về khối lượng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu?
63
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl
Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%
Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M?
64
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
HD : a/ Gọi a, b lần lượt là số mol FeO và ZnO đã dùng. Theo đề bài chỉ có 0,8a mol FeO và 0,8b mol ZnO phản ứng theo PTHH :
FeO + CO  Fe + CO2 (1)
0,8a mol 0,8a mol
ZnO + CO  Zn + CO2 (2)
0,8b mol 0,8b mol
Như vậy chất rắn sau p/ ứng gồm 0,8a molFe , 0,8b molZn , 0,2 molFeO dư và o,2 mol ZnO dư
Theo đề bài ta có : 72a + 81b = 15,3
0,8a . 56 + 0,8b . 65 + 0,2a . 72 + 0,2b . 81 = 12,74 Giải ra : a = b = 0,1 .
Thành phần phần trăm của các chất :%FeO == 47% : %ZnO = 100 – 47 = 53 %
b/ Hỗn hợp sau phản ứng gồm :
0,8 a = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol sắt ; 0,8 b = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol kẽm
0,2 a = 0,2 . 0,1 = 0,0 mol sắtoxit ; 0,2 b = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol kẽm oxit
PTHH : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (3)
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (4)
FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O (5)
ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O (6)
Theo (3) , (4) , (5) , (6) nHCl = 2nFe + 2nZn + 2nFeO + 2nZnO
= 2 .0,08 + 2 .0,08 + 2 .0,02 + 2 .0,02 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch HCl cần : 0,4 : 2 = 0,2 (lít)
65
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 g Fe
Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
HD :Gọi a , b lần lượt là số mol Fe , Fe2O3 có trong mỗi phần
Phản ứng ở phần 1 : Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
b mol 2b mol
Số mol sắt thu được sau phản ứng là a + 2b mol
Phản ứng ở phần 2: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
a mol 2a mol a mol
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
b mol 6b mol
Theo đề bài ta có : 2b + a = 0,2  a = = 0,1 b = 0,05
Khối lượng của sắt và sắt (III) oxit : mFe= 56 . 0,1 = 5,6 (g) ; mFeO= 160 . 0,05 = 8 (g)
%Fe = 100 = 41,1% ; % FeO= 100 – 41,1 = 58,9 %
66
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
VI/ Toán tăng , giảm khối lượng
Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu gam sắt , bao nhiêu gam đồng ?
Cho một bản nhôm có khối lượng 60 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lượng đồng bám vào bản nhôm ?
Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ?
Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam
Tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ?
Nếu khối lượng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lượng riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ?
4
67
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch D và một phần không tan có khối lượng 233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ?
Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lượng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt ?
2
68
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau một thời gian khối lượng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu .
Tính lượng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lượng Pb sinh ra bám hoàn toàn vào lá Zn.
Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi?
HD : Giả sử có a mol kẽm tác dụng với Pb(NO3)2 theo phản ứng :
Zn + Pb(NO3)2  Zn(NO3)2 + Pb
a mol a mol a mol a mol
Theo đề bài ta có : 207a – 65a =2,84  a = 0,02
Lượng chì bám vào lá kẽm :207a = 207 . 0,02 = 4,14 (g)
Số mol Pb(NO3)2 ban đầu : 0,5 . 2 = 1 (mol)
Số mol Pb(NO3)2 sau phản ứng : 1 – a = 1 – 0,02 = 0,98 (mol)
Số mol Zn(NO3)2 sau phản ứng : a = 0,02 (mol)
Nồng độ mol của Pb(NO3)2 : CM = 0,98 : 0,5 = 1,96 (M)
Nồng độ mol của Zn(NO3)2 : CM = 0,02 : 0,5 = 0,04 (M)
69
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Toán hỗn hợp muối axit – muối trung hòa
 Gơi ý phương pháp giải :
CO2 + NaOH  NaHCO3
CO2 + NaOH  Na2CO3 + H2O
Với a =
CO2 dư không có chất dư NaOH dư


Muối axit 1 2 loại muối 2 muối trung hòa
70
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Với b =
CO2 dư không có chất dư Ca(OH)2 dư


Muối axit 0,5 2 loại muối 1 muối trung hòa
71
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
 Lưu ý : Có thể thay CO2 bằng SO2 , SO3 ; thay NaOH bằng KOH ; thay Ca(OH)2 bằng Ba(OH)2
1. Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2
Có những muối nào tạo thành
Tính khối lượng các muối tạo thành .
2. Cho 9,4 gam K2O vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành :
Muối trung hòa .
Muối axit
Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1
2
72
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Dung dịch A chứa 8 gam NaOH
Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A
Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 ?
Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành:
Muối trung hòa ?
Muối axit ?
Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:3?
Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3
Có những muối nào tạo thành ?
Tính khối lượng các muối tạo thành ?
73
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
VIII/ Xác định CTHH :
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl có 3,36 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại nào ?
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó /
74
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat của một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A . Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau .
Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí ở đktc
Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa trắng
a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lượng của các muối trên có trong hỗn hợp ?
75
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
HD : Gọi - CTHH các muối trên là M2SO4 và M2CO3
- a , b lần lượt là số mol của 2 muối trên có ở mỗi phần của dd A
* Phản ứng ở phần 1:
M2CO3 + H2SO4  M2SO4 + H2O + CO2 
b mol b mol
* Phản ứng ở phần 2:
M2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
a mol a mol M2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2MCl 
b mol b mol
Theo đề bài ta có : a (2M+96) + b (2M + 60) = 24,8
b = 0,1
233a + 197b = 43
 a = 0,1 và M = 23 Vậy đó là Na2SO4 và Na2CO3
76
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nước . để trung hòa dung dịch thu được phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại kiềm đã dùng ?
HD : Gọi A là tên kim loại và a là số mol kim loại đã dùng
Ta có PTHH : A + H2O  AOH + H2 
a mol a mol
AOH + HCl  ACl + H2O
A mol a mol
 a . A = 1,84
a = 0,08 . 1 = 0,08  A = 23 vậy kim loại đã dùng là Na
77
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim loại kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) . Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M
Xác định 2 muối ban đầu
Tính % về khối lượng của mỗi muối trên ?

78
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
HD :
a/ Gọi a , b lần lượt là số mol M2CO3 và MHCO3 đã dùng , có : nHCl= 0,5 . 1 = 0,5 (mol)
PTHH : M2CO3 + 2HCl  2MCl + CO2 + H2O
a mol 2 a mol a mol
MHCO3 + HCl  MCl + CO2 + H2O
b mol b mol b mol
Giả sử còn dư c molHCl ta có phản ứng trung hòa :
HCl + NaOH  NaCl + H2O
c mol c mol
 a ( 2M + 60) + b ( M + 61 ) = 27,4
a + b = = 0,3 Giải ra ta được : a = 0,1 ;
2a + b + c = 0,5 b = 0,2 ; c = 0,1
c = 0,05 . 2 =0,1 và M = 23
Vậy đó là Na2CO3 và NaHCO3
b/ %NaCO3 = = 38,6% và %NaHCO3= 100 – 38,6 = 61,4 %
79
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18 gam X . bằng dung dich HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc)
Cô cạn Y sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm CTHH 2 muối trên ?
80
Nguyễn Hữu Hải Trường THCS Hợp Đồng.
a/ Gọi CTHH của 2 muối trên là A2CO3 và BCO3 và a , b lần lượt là số mol của chúng
Ta có : A2CO3 + 2HCl  2 ACl + CO2 + H2O
a mol 2 a mol 2 a mol a mol
BCO3 + 2HCl  BCl2 + CO2 + H2O
b mol 2b mol b mol b mol
 a ( 2A + 60 ) + b ( B + 60 ) = 18 (1)
a + b = 0,15 (2)
Từ (1) : 2a .A + 60a + bB + 60b = 18
2aA + bB + 60 (a+b) = 18
2aA + bB = 18 – 60 (0,15)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)