GIÁO ÁN 7 BUỔI LỚP 4
Chia sẻ bởi Lê Xuân Tường |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN 7 BUỔI LỚP 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Tuần 3 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Ôn tập về cấu tạo của tiếng
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cấu tạo của đơn vị tiếng trong tiếng việt
- Nhận diện các bộ phận của tiếng trong khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2(7)- Sách đánh giá KQ học tiếng Việt
- Bảng lớp ghi BT 3(7)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập về cấu tạo của tiếng:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào?Trong tiếng bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
-Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ?
- HS nối tiếp trả lời
- VD: phận
yến
- Là hai tiếng có vần giống nhau- Giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
- Học sinh lấy ví dụ
HĐ2: Luyện tập
Bài 2( 7)
- Cho HS làm vở
- 1 HS làm bảng phụ
Tiếng nào cũng phải có 3 bộ phận chính.
Tiếng nào cũng phải có vần và thanh
Có tiếng không có âm đầu.
Bài 3(7)
- YC thảo luận nhóm đôi
- TL theo cặp
1/ 28 tiếng
2/ 2 tiếng: ơi, y
3/ 26 tiếng
Bài 4(7)
- Cho HS làm phiếu
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Một số tiếng phân tích thiếu hoặc sai bộ phận cấu tạo tiếng: ơi, lấy, cùng, là, khác, giống, một, giàn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lai cấu tạo của tiếng.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng làm tính, cấu tạo số, so sánh số có năm chữ số.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách trắc nghiệm toán 4
- VBT toán 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: VBT
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
Bài 1(5)Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con
- HS làm bảng con
a. 47962; b. 41769; c. 40952; d. 8055
Bài 2: Cho HS làm vở
a. 4034 + 3 x a
Nếu a = 4 thì 4034 + 3 x a = 4034 + 3 x 4
= 4046
b. Nếu m = 5 thì 3855 : m + 2139
= 3855 : 5 + 2139 = 2910
Bài 3:
- Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS làm bảng phụ
8538; 9674; 9764; 10465; 10546.
Bài 4:
- GV tóm tắt lên bảng
- Gọi 1 HS lên chữa bài
- HS làm vở
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
96 : 2 = 48 ( cm)
Khi thêm chiều rộng7 cm, bớt chiều dài 7 cm thì nửa chu vi không thay đổi. do đó chu vi cũng không thay đổi. Vậy chu vi hình vuông là:96 cm.
Cạnh hình vuông là:
96 :4 = 24 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 - 7 = 17 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 + 7 = 31(cm)
Đáp số: 17 cm; 31 cm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- VN xem lại bài
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn:
Ôn luyện về văn kể
Luyện từ và câu:
Ôn tập về cấu tạo của tiếng
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cấu tạo của đơn vị tiếng trong tiếng việt
- Nhận diện các bộ phận của tiếng trong khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2(7)- Sách đánh giá KQ học tiếng Việt
- Bảng lớp ghi BT 3(7)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập về cấu tạo của tiếng:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào?Trong tiếng bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
-Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ?
- HS nối tiếp trả lời
- VD: phận
yến
- Là hai tiếng có vần giống nhau- Giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
- Học sinh lấy ví dụ
HĐ2: Luyện tập
Bài 2( 7)
- Cho HS làm vở
- 1 HS làm bảng phụ
Tiếng nào cũng phải có 3 bộ phận chính.
Tiếng nào cũng phải có vần và thanh
Có tiếng không có âm đầu.
Bài 3(7)
- YC thảo luận nhóm đôi
- TL theo cặp
1/ 28 tiếng
2/ 2 tiếng: ơi, y
3/ 26 tiếng
Bài 4(7)
- Cho HS làm phiếu
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Một số tiếng phân tích thiếu hoặc sai bộ phận cấu tạo tiếng: ơi, lấy, cùng, là, khác, giống, một, giàn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lai cấu tạo của tiếng.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng làm tính, cấu tạo số, so sánh số có năm chữ số.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách trắc nghiệm toán 4
- VBT toán 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: VBT
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
Bài 1(5)Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con
- HS làm bảng con
a. 47962; b. 41769; c. 40952; d. 8055
Bài 2: Cho HS làm vở
a. 4034 + 3 x a
Nếu a = 4 thì 4034 + 3 x a = 4034 + 3 x 4
= 4046
b. Nếu m = 5 thì 3855 : m + 2139
= 3855 : 5 + 2139 = 2910
Bài 3:
- Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS làm bảng phụ
8538; 9674; 9764; 10465; 10546.
Bài 4:
- GV tóm tắt lên bảng
- Gọi 1 HS lên chữa bài
- HS làm vở
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
96 : 2 = 48 ( cm)
Khi thêm chiều rộng7 cm, bớt chiều dài 7 cm thì nửa chu vi không thay đổi. do đó chu vi cũng không thay đổi. Vậy chu vi hình vuông là:96 cm.
Cạnh hình vuông là:
96 :4 = 24 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 - 7 = 17 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 + 7 = 31(cm)
Đáp số: 17 cm; 31 cm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- VN xem lại bài
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn:
Ôn luyện về văn kể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Tường
Dung lượng: 1,43MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)