Giáo án
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Đào |
Ngày 15/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: giáo án thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi khảo sát HSG Môn Hóa học 8
Thời gian :150’
Câu 1: 2đ
1.Hoà tan hỗn hợp bột kim loại nhôm và đồng trong DD HCl dư thu được 6,72 l khí H2 ở ĐKTC và còn 3,2g chất rắn không tan.
Tính số g mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2.Cho 1,41g hỗn hợp kim loại nhôm và sắt tác dụng với DD H2SO4 loãng dư, thu được 1,568 l khí ở ĐKTC .
Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu2: 1đ
1. Một loại đá vôi chứa 60% CaCO3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu g CaO . Biết hiệu suất PƯ là 95 %
Câu 3: 2đ
1. Tính khối lượng khí Oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,1g hhỗn hợp khí mêtan(CH4 ) và khí butan(C4H10). Biết rằng sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2.
2. Khử hoàn toàn 27,6g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải dùng hết 11,2 lít khí CO ở ĐKTC
a,Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b,Tính thánh phần % theo số mol và theo khối lượng của mỗi loại oxit Sắt có trong hỗn hợp .
c,Tính khối lượng Fe thu được trong các phản ứng trên
Câu 4: 2đ
1.Ngâm một lá Zn nặng 50g vào DD CuSO4. Sau khi PƯ kết thúc, khối lượng lá kim loại chỉ còn 49,82 g. Xác định khối lượng Zn đã Pứ và khối lượng CuSO4 có trong DD ban đầu.
2.Nhúng một thanh Al có khối lượng 594g vào DD AgNO3 . Sau khi PƯ kết thúc, khối lượng thanh Al tăng 5%.
a. Tìm số g Al đã Pư.
b. Tìm số g Ag thoát ra.
Câu 5: 2đ1. Tìm CTHH của oxit sắt. Biết PTK là 160, tỷ số khối lượng là = .
2.Để hoà tan hoàn toàn 8g oxit kim loại hoá trị II, cần 14,6g HCl.
a. Xác định kim loại trong oxit.
b. Tính khối lượng muối thu được.
Câu6: 1đ
1. Một ntử R có tổng số hạt cơ bản P,N,E là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định số P, số N, số E của ntử, cho biết tên và KHHH của ntố đó.
2.Tổng số hạt P,N, E trong ngtử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại.Vễ sỏ đồ cấu tạo ngtử biết rằng nó có 2 lớp e và lớp trong cùng có 2e.
Thời gian :150’
Câu 1: 2đ
1.Hoà tan hỗn hợp bột kim loại nhôm và đồng trong DD HCl dư thu được 6,72 l khí H2 ở ĐKTC và còn 3,2g chất rắn không tan.
Tính số g mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2.Cho 1,41g hỗn hợp kim loại nhôm và sắt tác dụng với DD H2SO4 loãng dư, thu được 1,568 l khí ở ĐKTC .
Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu2: 1đ
1. Một loại đá vôi chứa 60% CaCO3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu g CaO . Biết hiệu suất PƯ là 95 %
Câu 3: 2đ
1. Tính khối lượng khí Oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,1g hhỗn hợp khí mêtan(CH4 ) và khí butan(C4H10). Biết rằng sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2.
2. Khử hoàn toàn 27,6g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải dùng hết 11,2 lít khí CO ở ĐKTC
a,Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b,Tính thánh phần % theo số mol và theo khối lượng của mỗi loại oxit Sắt có trong hỗn hợp .
c,Tính khối lượng Fe thu được trong các phản ứng trên
Câu 4: 2đ
1.Ngâm một lá Zn nặng 50g vào DD CuSO4. Sau khi PƯ kết thúc, khối lượng lá kim loại chỉ còn 49,82 g. Xác định khối lượng Zn đã Pứ và khối lượng CuSO4 có trong DD ban đầu.
2.Nhúng một thanh Al có khối lượng 594g vào DD AgNO3 . Sau khi PƯ kết thúc, khối lượng thanh Al tăng 5%.
a. Tìm số g Al đã Pư.
b. Tìm số g Ag thoát ra.
Câu 5: 2đ1. Tìm CTHH của oxit sắt. Biết PTK là 160, tỷ số khối lượng là = .
2.Để hoà tan hoàn toàn 8g oxit kim loại hoá trị II, cần 14,6g HCl.
a. Xác định kim loại trong oxit.
b. Tính khối lượng muối thu được.
Câu6: 1đ
1. Một ntử R có tổng số hạt cơ bản P,N,E là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định số P, số N, số E của ntử, cho biết tên và KHHH của ntố đó.
2.Tổng số hạt P,N, E trong ngtử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại.Vễ sỏ đồ cấu tạo ngtử biết rằng nó có 2 lớp e và lớp trong cùng có 2e.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Đào
Dung lượng: 24,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)