Giao an
Chia sẻ bởi Lê Tấn Từ |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: giao an thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
+Tuần : 1
+ Tiết:1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG
ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
I_ Mục tiêu bài học :
Biết được vai trò của bản ve õkĩõ thuật đối với sản xúat và đời sống.
Có nhận thức đúng đắn với việc học tập bộ môn.
II_ Đồ dùng và thiết bị dạy học :
1_ Giáo viên :
Nghiên cứu bài SGK, SGV.
Tranh vẽ hình SGK.
Tranh vẽ hoặc mô hình một số sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc, xây dựng.
Kế hoạch bài dạy.
2_ Học sinh :
Xem bài trước ở nhà.
III_ Hoạt động dạy và học :
1_ Kiểm tra :
2_ Bài mới : (1’)
Xung quanh chúng ta có rất nhiều sản phẩm do bàn tay, khối óc con người tạo ra. Từ những sản phẩm đơn giản cho đến những sản phẩm phức tạp. Vây chúng được tao ra như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài : “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ”
Vào bài :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
NỘI DUNG 1 : BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11 SGK
? Các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét
? Trong giao tiếp con người thường dùng những phương tiện nào ?
- GV nhấn mạnh : hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
? Nêu ý nghĩa của các hình ?
- GV nhận xét, bổ sung
? Người công nhân khi thi công các công trình thường căn cứ vào cái gì ?
? Bản vẽ kĩ thuật có vai tro như thế nào trong các lĩnh vực kĩ thuật ?
- GV nhận xét
- GV kết luận
- HS quan sát
- Hình a: trao đổi qua điện thoại
Hình b : trao đổi qua thư
Hình c : trao đổi bằng cử chỉ
Hình d : bản vẽ cấm hút thuốc
- HS tiếp thu
- Người ta dùng lời nói, cử chỉ, chữ viết
- HS tiếp thu
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm
- HS treo bảng nhóm
- HS nhận xét chéo kết quả
- HS tiếp thu
- Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật
- Là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật
- HS tiếp thu
- HS ghi bài
* Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật
NỘI DUNG 2 : BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (10’)
- GV yêu cầu HS quan hình 1.3 SGK và thảo luận nhóm 1’
? Cho biết ý nghĩa của các hình ?
- GV nhận xét, bổ sung
? Để sử dụng có hiệu quả và an toàn các thiết bị điện và đồ dùng điện ta phải làm gì ?
- GV lấy ví dụ : cách lắp mạch đèn HQ có chỉ dẫn bằng hình vẽ ở chấn lưu.
- GV kết luận
- HS quan sát, thảo luận nhóm.
- HS treo bảng nhóm
- HS nhận xét chéo kết quả
- HS tiếp thu
- Theo sự chỉ dẫn bằng lời hoặc hình vẽ
- HS tiếp thu
- HS ghi bài
* Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm trong trao đổi và sử dụng.
NỘI DUNG 3 : BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật (10’)
- GV treo sơ đồ hình 1.4 SGK
? Nêu một số lĩnh vực kĩ thuật mà em biết ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 1’
? Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần xây dựng cơ sở ha tầng không ? Tai sao ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
- HS quan sát
- Cơ khí, điện, nông nghiệp,……
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời
- HS bổ sung
- HS tiếp thu
- HS ghi bài
* Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của ngành mình
IV_ Tổng kết bài học : (3’
+ Tiết:1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG
ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
I_ Mục tiêu bài học :
Biết được vai trò của bản ve õkĩõ thuật đối với sản xúat và đời sống.
Có nhận thức đúng đắn với việc học tập bộ môn.
II_ Đồ dùng và thiết bị dạy học :
1_ Giáo viên :
Nghiên cứu bài SGK, SGV.
Tranh vẽ hình SGK.
Tranh vẽ hoặc mô hình một số sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc, xây dựng.
Kế hoạch bài dạy.
2_ Học sinh :
Xem bài trước ở nhà.
III_ Hoạt động dạy và học :
1_ Kiểm tra :
2_ Bài mới : (1’)
Xung quanh chúng ta có rất nhiều sản phẩm do bàn tay, khối óc con người tạo ra. Từ những sản phẩm đơn giản cho đến những sản phẩm phức tạp. Vây chúng được tao ra như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài : “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ”
Vào bài :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
NỘI DUNG 1 : BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11 SGK
? Các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét
? Trong giao tiếp con người thường dùng những phương tiện nào ?
- GV nhấn mạnh : hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
? Nêu ý nghĩa của các hình ?
- GV nhận xét, bổ sung
? Người công nhân khi thi công các công trình thường căn cứ vào cái gì ?
? Bản vẽ kĩ thuật có vai tro như thế nào trong các lĩnh vực kĩ thuật ?
- GV nhận xét
- GV kết luận
- HS quan sát
- Hình a: trao đổi qua điện thoại
Hình b : trao đổi qua thư
Hình c : trao đổi bằng cử chỉ
Hình d : bản vẽ cấm hút thuốc
- HS tiếp thu
- Người ta dùng lời nói, cử chỉ, chữ viết
- HS tiếp thu
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm
- HS treo bảng nhóm
- HS nhận xét chéo kết quả
- HS tiếp thu
- Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật
- Là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật
- HS tiếp thu
- HS ghi bài
* Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật
NỘI DUNG 2 : BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
Hoạt dộng 1 : Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (10’)
- GV yêu cầu HS quan hình 1.3 SGK và thảo luận nhóm 1’
? Cho biết ý nghĩa của các hình ?
- GV nhận xét, bổ sung
? Để sử dụng có hiệu quả và an toàn các thiết bị điện và đồ dùng điện ta phải làm gì ?
- GV lấy ví dụ : cách lắp mạch đèn HQ có chỉ dẫn bằng hình vẽ ở chấn lưu.
- GV kết luận
- HS quan sát, thảo luận nhóm.
- HS treo bảng nhóm
- HS nhận xét chéo kết quả
- HS tiếp thu
- Theo sự chỉ dẫn bằng lời hoặc hình vẽ
- HS tiếp thu
- HS ghi bài
* Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm trong trao đổi và sử dụng.
NỘI DUNG 3 : BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật (10’)
- GV treo sơ đồ hình 1.4 SGK
? Nêu một số lĩnh vực kĩ thuật mà em biết ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 1’
? Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần xây dựng cơ sở ha tầng không ? Tai sao ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
- HS quan sát
- Cơ khí, điện, nông nghiệp,……
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời
- HS bổ sung
- HS tiếp thu
- HS ghi bài
* Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của ngành mình
IV_ Tổng kết bài học : (3’
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tấn Từ
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)