Giáo án
Chia sẻ bởi Đồng Minh Tâm |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: giáo án thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA 8
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxít, Axít, Bazơ, Muối.
- HS biết cách viết CTHH của 4 loại hợp chất vô cơ và xác định được hóa trị của các thành phần.
- Rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng PTHH.
II. Chuẩn bị: Ôn tập các kiến thức cơ bản ở hóa học lớp 8.
III. Tiến trình dạy - học:
Ổn định tổ chức:
Lớp 9A:
Lớp 9B:
Lớp 9C:
Lớp 9D:
Kiểm tra kiến thức đã học:
Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và nội dung kiến thức cơ bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của chương trình hóa lớp 8.
- Hệ thống lại các nội dung chính đã học lớp 8
- Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ.
- Gọi HS giải thích các kí hiệu.
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc và biểu thức qui tắc hóa trị của hợp chất 2 nguyên tố.
- Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Yêu cầu HS giải thích các kí hiệu.
- Hãy nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH
- Lắng nghe và ghi chép
- Công thức chung:
Oxít: RxOy
Axít: HxA
Bazơ: M(OH)x
Muối: MxAy
- Qui tắc hóa trị: AxBy
a.x = b.y
n = m = n.M M =
V = n. 22,4 n =
- 4 bước giải bài toán tính theo PTHH:
+ Viết PTHH của phản ứng.
+ Chuyển đổi KL, thể tích ra số mol.
+ Tính số mol chất t/gia và s/phẩm.
+ Chuyển đổi số mol ra KL hay thể tích
động 2: Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: C(IV) và O(II).
Bài tập 2: Hoàn thành các PTHH sau:
1/ P + O2 ?
2/ Fe + O2 ?
3/ Zn + HCl ? + H2
4/ ? + ? H2O
5/ 2Na + ? ? + H2
Bài tập 3: Tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3.
Bài tập 4: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
Tính thể tích dd HCl cần dùng.
Tính thể tích H2 (đktc)
Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Biết thể tích của dd thu được thay đổi không đáng kể.
Giải bài tập vào vở:
IV II
- CT chung CxOy
- Ta có: x.IV = y.II
= = =
x = 1 ; y = 2.
- CTHH của hợp chất: CO2
Giải bài tập:
1/ 4P + 5O2 2P2O5
2/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
3/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4/ 2H2 + O2 2H2O
5/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Giải bài tập:
- KL mol của NH4NO3:
M = 14 + 1.4 + 14 + 16.3 = 80(g)
- Thành phần %:
%N = x 100 = 35%
%H = x 100 = 5%
%O = 100% - (35% + 5%) = 60%
Giải bài tập:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1) nFe ==0,05(mol).
nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1(mol).
NH2 = nFe = nFeCl2 = 0,05(mol).
VHCl = = 0,05(l).
2) Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc:
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l).
3) Nồng độ mol của dd sau phản ứng:
CM = = 1M.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Ôn tập các khái niệm: Oxít, phân biệt được KL, PK để phân biệt 2 loại oxít.
Tiết: 1 Ngày dạy:
ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA 8
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxít, Axít, Bazơ, Muối.
- HS biết cách viết CTHH của 4 loại hợp chất vô cơ và xác định được hóa trị của các thành phần.
- Rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng PTHH.
II. Chuẩn bị: Ôn tập các kiến thức cơ bản ở hóa học lớp 8.
III. Tiến trình dạy - học:
Ổn định tổ chức:
Lớp 9A:
Lớp 9B:
Lớp 9C:
Lớp 9D:
Kiểm tra kiến thức đã học:
Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và nội dung kiến thức cơ bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của chương trình hóa lớp 8.
- Hệ thống lại các nội dung chính đã học lớp 8
- Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ.
- Gọi HS giải thích các kí hiệu.
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc và biểu thức qui tắc hóa trị của hợp chất 2 nguyên tố.
- Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Yêu cầu HS giải thích các kí hiệu.
- Hãy nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH
- Lắng nghe và ghi chép
- Công thức chung:
Oxít: RxOy
Axít: HxA
Bazơ: M(OH)x
Muối: MxAy
- Qui tắc hóa trị: AxBy
a.x = b.y
n = m = n.M M =
V = n. 22,4 n =
- 4 bước giải bài toán tính theo PTHH:
+ Viết PTHH của phản ứng.
+ Chuyển đổi KL, thể tích ra số mol.
+ Tính số mol chất t/gia và s/phẩm.
+ Chuyển đổi số mol ra KL hay thể tích
động 2: Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: C(IV) và O(II).
Bài tập 2: Hoàn thành các PTHH sau:
1/ P + O2 ?
2/ Fe + O2 ?
3/ Zn + HCl ? + H2
4/ ? + ? H2O
5/ 2Na + ? ? + H2
Bài tập 3: Tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3.
Bài tập 4: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
Tính thể tích dd HCl cần dùng.
Tính thể tích H2 (đktc)
Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Biết thể tích của dd thu được thay đổi không đáng kể.
Giải bài tập vào vở:
IV II
- CT chung CxOy
- Ta có: x.IV = y.II
= = =
x = 1 ; y = 2.
- CTHH của hợp chất: CO2
Giải bài tập:
1/ 4P + 5O2 2P2O5
2/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
3/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4/ 2H2 + O2 2H2O
5/ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Giải bài tập:
- KL mol của NH4NO3:
M = 14 + 1.4 + 14 + 16.3 = 80(g)
- Thành phần %:
%N = x 100 = 35%
%H = x 100 = 5%
%O = 100% - (35% + 5%) = 60%
Giải bài tập:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1) nFe ==0,05(mol).
nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1(mol).
NH2 = nFe = nFeCl2 = 0,05(mol).
VHCl = = 0,05(l).
2) Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc:
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l).
3) Nồng độ mol của dd sau phản ứng:
CM = = 1M.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Ôn tập các khái niệm: Oxít, phân biệt được KL, PK để phân biệt 2 loại oxít.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Minh Tâm
Dung lượng: 272,93KB|
Lượt tài: 5
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)