Giáo án 4 - buổi 2- tuần 31
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thuỷ |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Giáo án 4 - buổi 2- tuần 31 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TUẦN 31
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- Có lòng say mê và yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- HS: Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán
+Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
+Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Hướng dẫn HS giải theo các bước.
+ Tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Tóm tắt, yêu cầu HS giải
Chiều rộng: 125m
Chiều dài:
- Chấm, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Tóm tắt, yêu cầu HS giải
Số bé:
Số lớn: 99
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét ý thức làm bài.
- Nhắc HS ôn bài, nhớ các bước làm bài.
- HS đọc đề toán
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 1080
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
- Làm bài, chữa bài.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
Chiều dài: 75 m
- HS làm vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 ( phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là: 99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé:44
Số lớn: 55
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: Thước kẻ. Bảng phụ kẻ bài số 2.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 phần
Nhận xét bài trên bảng, nêu cách hiểu tỉ số.
- Muốn tìm tỉ số của hai số ta làm thế nào?
Bài 2: GV treo bảng phụ
- Tính ngoài nháp, rồi viết kết quả vào ô trống.
- Bài 3: Các bước giải
- Xác định tỉ số ( Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai)
- Lưu ý: Bài này ẩn tỉ số. Muốn vẽ được sơ đồ ta phải xác định được tỉ số của 2 số.
Bài 4: Cho HS đọc đầu bài rồi tự làm vào vở.
- Củng cố các bước giải.
Bài 5: Cho HS đọc đầu bài
- Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Nêu cách giải?
- Chốt: Cho HS phân biệt hai dạng bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài ra nháp
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- Có lòng say mê và yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- HS: Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán
+Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
+Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Hướng dẫn HS giải theo các bước.
+ Tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Tóm tắt, yêu cầu HS giải
Chiều rộng: 125m
Chiều dài:
- Chấm, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Tóm tắt, yêu cầu HS giải
Số bé:
Số lớn: 99
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét ý thức làm bài.
- Nhắc HS ôn bài, nhớ các bước làm bài.
- HS đọc đề toán
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 1080
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
- Làm bài, chữa bài.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
Chiều dài: 75 m
- HS làm vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 ( phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là: 99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé:44
Số lớn: 55
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: Thước kẻ. Bảng phụ kẻ bài số 2.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 phần
Nhận xét bài trên bảng, nêu cách hiểu tỉ số.
- Muốn tìm tỉ số của hai số ta làm thế nào?
Bài 2: GV treo bảng phụ
- Tính ngoài nháp, rồi viết kết quả vào ô trống.
- Bài 3: Các bước giải
- Xác định tỉ số ( Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai)
- Lưu ý: Bài này ẩn tỉ số. Muốn vẽ được sơ đồ ta phải xác định được tỉ số của 2 số.
Bài 4: Cho HS đọc đầu bài rồi tự làm vào vở.
- Củng cố các bước giải.
Bài 5: Cho HS đọc đầu bài
- Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Nêu cách giải?
- Chốt: Cho HS phân biệt hai dạng bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài ra nháp
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)