Giao an
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chinh |
Ngày 13/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: giao an thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
chủ đề I
Phép nhân và phép chia đa thức
Phân thức đại số
I.Mục tiêu:
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:
A(B + C) = AB + AC (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD,
trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Củng cố và vận dụng được các hằng đẳng thức:
A ( B)2 = A2 ( 2AB + B2,
A2 ( B2 = (A + B) (A ( B),
(A ( B)3 = A3 ( 3A2B + 3AB2 ( B3,
A3 + B3 = (A + B) (A2 ( AB + B2),
A3 ( B3 = (A ( B) (A2 + AB + B2),
trong đó: A, B là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Phương pháp đặt nhân tử chung.
+ Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
+ Phương pháp nhóm hạng tử.
+ Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử ở trên.
- Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức.
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu).
- Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức:
=
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức đại số:
= (tính giao hoán); (tính kết hợp);
(tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng).
ii.phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - bảng phụ, bút dạ
- Bài tập nâng cao.
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn kiến thức liên quan.
III- Cách thức tiến hành:
+ Hoạt động nhóm, luyện giải & các phương pháp khác.
IV- Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK
b). Tính (x3 -2x2 +x-1)(5-x)
2.Chữa BT8b/8(SGK)
GV gọi HS nhận xét
HS 1: Phát biểu quy tắc
7b) (x3 -2x2 +x-1)(5-x)
= 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x-1)
= 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x
= 7x3-11x2+6x- x4 -5
8b)(x2-xy+y2)(x+y)
=x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2)
= x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3
= x3+y3
GV : Xét dạng BT tính toán:
+ Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày?
1. Dạng 1: tính
Bài 10a /tr8
Bài 15b /tr9
GV gọi HS nhận xét.
2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức
GV:
B1: Thu gọn biểu thức bằng phép
Phép nhân và phép chia đa thức
Phân thức đại số
I.Mục tiêu:
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:
A(B + C) = AB + AC (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD,
trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Củng cố và vận dụng được các hằng đẳng thức:
A ( B)2 = A2 ( 2AB + B2,
A2 ( B2 = (A + B) (A ( B),
(A ( B)3 = A3 ( 3A2B + 3AB2 ( B3,
A3 + B3 = (A + B) (A2 ( AB + B2),
A3 ( B3 = (A ( B) (A2 + AB + B2),
trong đó: A, B là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Phương pháp đặt nhân tử chung.
+ Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
+ Phương pháp nhóm hạng tử.
+ Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử ở trên.
- Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức.
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu).
- Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức:
=
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức đại số:
= (tính giao hoán); (tính kết hợp);
(tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng).
ii.phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - bảng phụ, bút dạ
- Bài tập nâng cao.
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn kiến thức liên quan.
III- Cách thức tiến hành:
+ Hoạt động nhóm, luyện giải & các phương pháp khác.
IV- Tiến trình bài dạy:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK
b). Tính (x3 -2x2 +x-1)(5-x)
2.Chữa BT8b/8(SGK)
GV gọi HS nhận xét
HS 1: Phát biểu quy tắc
7b) (x3 -2x2 +x-1)(5-x)
= 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x-1)
= 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x
= 7x3-11x2+6x- x4 -5
8b)(x2-xy+y2)(x+y)
=x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2)
= x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3
= x3+y3
GV : Xét dạng BT tính toán:
+ Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày?
1. Dạng 1: tính
Bài 10a /tr8
Bài 15b /tr9
GV gọi HS nhận xét.
2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức
GV:
B1: Thu gọn biểu thức bằng phép
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chinh
Dung lượng: 651,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)