Giáo án 2

Chia sẻ bởi Hồ Đức Huy | Ngày 09/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: giáo án 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:




Tuần1
S. Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.


 (2 tiết)

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công(trả lời được các câu hỏi trong S.G.K)

II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV giới thiệu chủ đề của sách Tiếng Việt 2 tập 1.
G.V H.S

B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài: (2’)


2. Luyện đọc


- GV đọc mẫu toàn bài một lần và giải nghĩa câu tục ngữ.
- HS theo dõi SGK.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc.


a. Đọc từng câu đoạn 1,2



- GV cho mỗi HS đọc 1 câu.
-
HS nối tiếp nhau đọc cho đến hết đoạn 1, 2.

- Trong bài có từ nào khó đọc?
- HS nêu từ khó.

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:
-Gv hướng dẫn HS đọc đoạn

HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- GV hỏi:


+ Ngáp ngắn ngáp dài nghĩa là thế nào?
- Ngáp nhiều lần vì buồn ngủ, mệt hoặc chán.

+ Thế nào là viết "nắn nót"?
- Viết cẩn thận, tỉ mỉ.

+ Viết nguệch ngoạc là viết như thế nào?
- Viết hoặc vẽ không cẩn thận.

- GV nhận xét.


+ "Mải miết" nghĩa là thế nào?
- Chăm chú làm việc không nghỉ.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:


- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.

d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn.

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.


e. Cả lớp đọc đồng thanh


3. Hướng dẫn tìm hiÓu bµi:


-Gv gọi hs đọc.
- 1 HS đọc.

* Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- "Mỗi khi cầm quyển sách …. nguệch ngoạc"

- GV chốt ý đoạn 1.


- Cho HS đọc đoạn 2
- HS đọc.


- 1 HS đọc câu hỏi 2.

+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời: "Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá".

- GV hỏi thêm:


+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Để làm thành một cái kim khâu.

+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?
- Cậu bé không tin.

+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
- Ngạc nhiên hỏi: thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được.



- Gọi HS đọc câu hỏi 3.


* Bà cụ giảng giải như thế nào?
-"Mỗi ngày mài ... thành tài"

- GV hỏi thêm:


* Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không?
- Cậu bé tin.

* Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.

* Vậy câu chuyện này khuyên em điều gì? Em hãy chọn câu trả lời đúng:
a. Câu chuyện khuyên em chăm chỉ học tập.
b. Câu chuyện khuyên em chịu khó mài sắt thành kim.
- HS suy nghĩ, lựa chọn câu trả lời phù hợp. (Đáp án: Câu a)

- GV yêu câu HS nói lại câu có công mài sắt có ngày nên kim bằng lời của các em.
+ Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
+ Nhẫn nại kiên trì thì sẽ thành công.

4. Luyện đọc lại:


- GV cho HS thi đọc lại bài.
- HS đọc.

- Chia nhóm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Đức Huy
Dung lượng: 553,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)