GIANTH7-Quyển 2 (HKI)

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Trung | Ngày 25/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: GIANTH7-Quyển 2 (HKI) thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:




PHÂN PHỐI SỐ TIẾT HỌC KỲ I


Tuần
Tiết
Tên Bài Dạy

1
1
Bài 1. Chương trình bảng tính là gì?


2
Bài 1. Chương trình bảng tính là gì? (tt)

2
3
Bài thực hành 1: Làm quen với Excel.


4
Bài thực hành 1: Làm quen với Excel.

3
5
Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.


6
Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính. (tt)

4
7
Bài thực hành 2: Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.


8
Bài thực hành 2: Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính. (tt)

5
9
Luyện gõ phím bằng Typing Test.


10
Luyện gõ phím bằng Typing Test. (tt)

6
11
Luyện gõ phím bằng Typing Test. (tt)


12
Luyện gõ phím bằng Typing Test. (tt)

7
13
Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính.


14
Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính. (tt)

8
15
Bài thực hành 3: Bảng điểm của em.


16
Bài thực hành 3: Bảng điểm của em. (tt)

9
17
Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán.


18
Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán. (tt)

10
19
Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em.


20
Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em. (tt)

11
21
 Bài tập.


22
Kiểm tra (1tiết)

12
23
Học địa lý thới giới với Earth Explorer.


24
Học địa lý thới giới với Earth Explorer. (tt)

13
25
Học địa lý thới giới với Earth Explorer. (tt)


26
Học địa lý thới giới với Earth Explorer. (tt)

14
27
Bài 5. Thao tác với bảng tính.


28
Bài 5. Thao tác với bảng tính.

15
29
Bài thực hành 5: Bố trí lại trang tính của em.


30
Bài thực hành 5: Bố trí lại trang tính của em. (tt)

16
31
 Bài tập.


32
Kiểm tra thực hành (1 tiết)

17
33
Ôn tập.


34
Ôn tập.

18
35
Kiểm tra học kỳ I.


36
Kiểm tra học kỳ I.



T1 Tiết: 1 Bài 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

I - MỤC TIÊU:
Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và học tập. Nắm được khái niệm chương trình bảng tính. Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.
Biết lấy một số ví dụ để minh hoạ về nhu cầu xử lý thông tin dưới dạng bảng.
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử.
HS: Nghiên cứu SGK, vở ghi.
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học

HĐ1 ( 1/. Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin: 15’

GV: Em nào có thể cho một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng?
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân…
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu.
GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu.
GV: Đưa ra ví dụ về nhiệt độ trung bình trong các tháng.
GV: Em nào có thể cho biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất?
HS: Tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng 12 có nhiệt độ trung bình thấp nhất.
- Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do sự giao nhau của cột và hàng.




GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào?
HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn.
GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích.
GV: Vậy em nào có thể tổng kết lại cho những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.

- Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng:
+ Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
+ Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…)
+ Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.

HĐ2 ( 2/. Chương trình bảng tính: 25’

GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp.
GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm sẽ như thế nào?
HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, không rõ ràng đồng thời phải tính toán lại rất mất công.
GV: Nhưng nếu chúng ta sử dụng chương trình bảng tính thì tất cả các vấn đề trên đều được khắc phục.
GV: Vậy em nào có thể cho biết chương trình bảng tính là gì?




Là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu đã có trong bảng.

GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì?
HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc.
GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word?
GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nó có các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản.
HS: Nghe giảng, ghi chép
GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô
a. Màn hình làm việc.
+ Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.
+ Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột


GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây.
HS: Kiểu kí tự, kiểu số
b. Dữ liệu:
+ Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
VD: kiểu kí tự, kiểu số…
+ Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô.


GV: Chương trình bảng tính cung cấp công cụ để em có thể thực hiện một cách tự động công việc tính toán, cập nhật tự động kết quả khi dữ liệu ban đầu thay đổi mà không cần tính toán lại.
Ngoài ra, chương trình bảng tính còn cung cấp các hàm có sẳn đặc biệt hữu ích để sử dụng khi tính toán.
VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu…
c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn.

+ Tự động tính toán, khả năng thực hiện các phép toán từ đơn giản đến phức tạp một cách chính xác.
+ Cung cấp các hàm có sẳn
VD: Hàm tính tổng, hàm thống kê….

GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu.
VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp trong chương trình bảng tính, có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài ra cũng có thể lọc riêng nhóm học sinh theo học lực, hạnh kiểm… mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
+ Sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu.

GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn.
HS: Nghe giảng.
GV: Em hãy cho biết công dụng của việc tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính?
HS: Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
e. Tạo biểu đồ:
+ Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.

HĐ3 ( Hướng dẫn về nhà: 5’

- Với các tính năng trên, các em thấy chương trình bảng tính rất tiện dụng và hữu ích trong cuộc sống và học tập. Chúng ta cùng nhau khám phá về chúng trong các tiết học sau.
- Về soạn tiếp phần 3 và 4.

( Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


T1 Tiết: 2 Bài 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt)

I - MỤC TIÊU:
Biết được các thành phần cơ bản của trang tính. Hiểu rõ khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô.
Rèn luyện kĩ năng nhập dữ liệu vào trang tính.
Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II - CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử (nếu có).
HS: Nghiên cứu SGK, vở ghi
III - TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học

HĐ1 ( 3/. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính: 20’

GV: Microsoft Excel là chương trình bảng tính được sử dụng phổ biến hiện nay. Trong môn học này các em sẽ làm quen với các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm việc với chương trình bảng tính thông qua Microsoft Excel.
GV: Em hãy nêu sự giống nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel?
HS: Có sự giống nhau đó là: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang.
GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nó có những đặc trưng riêng.
GV: Em hãy quan sát màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác với màn hình Word?
HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn Data, tên cột, tên hàng, tên các trang tính, ô tính.

+ Thanh tiêu đề
+ Thanh bảng chọn
+ Thanh công cụ
+ Các nút lệnh
+ Thanh trạng thái
+ Thanh cuốn dọc, ngang
+ Thanh công thức
+ Bảng chọn Data
+ Trang tính












GV: Các em hãy xác định hàng 4, cột D, ô D4?
HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô.
GV: Em hãy xác định vùng hình chữ nhật được đánh dấu có địa chỉ như thế nào?
HS: Quan sát lên chỉ vị trí của khối.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
HS: Lắng nghe, ghi chép
a. Thanh công thức: Là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính.
Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
b. Bảng chọn Data: Nằm trên thanh bảng chọn (menu). Nơi để chứa các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
c. Trang tính: Là miền làm việc chính của trang tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng gọi là ô tính.
+ Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
+ Khối: Là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách bằng dấu 2 chấm (:).

HĐ2 ( 4/. Nhập dữ liệu vào trang tính: 15’

GV: Để nhập dữ liệu vào trang tính chúng ta phải thực hiện 3 bước sau:
+ B1: Nháy chuột trái vào ô cần nhập.
+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
+ B3: Nhấn phím Enter hoặc có thể chọn 1 ô tính khác.
GV: Để sửa dữ liệu trong ô tính ta làm như thế nào?
HS: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu, thực hiện các thao tác sửa dữ liệu, nhấn phím Enter.

GV: Ở phần mềm soạn thảo Word, để di chuyển trên trang văn bản thì các em làm thế nào?
HS: Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
GV: Trong chương trình bảng tính, chú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)