Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Cao Thị Kiều Nhi |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Cao Thị Kiều Nhi
1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 18 và 15.
18 : 20 =
0,9
= 90%
2. Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số cho trước ta làm như thế nào?
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như sau:
+ Tìm thương của 2 số đó.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải của tích tìm được.
Chạy sau
a) Ví dụ:
Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
Tóm tắt:
100% :
800 học sinh
52,5% :
.... học sinh ?
1% số HS toàn trường là:
Bài giải:
800 : 100 =
8 (học sinh)
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 x 52,5 =
420 (học sinh)
Đáp số: 420 học sinh.
Hai bước trên ta có thể gộp thành:
52,5 =
800 : 100 x
420 (học sinh)
800 x 52,5 : 100 =
420 (học sinh)
Hoặc:
800 x 52,5
= 420 (học sinh)
Hoặc:
100
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
Bài giải
b) Bài toán:
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Tóm tắt:
100% :
1 000 000 đồng
0,5% :
…….. đồng ?
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
Bài giải:
1 000 000 : 100 x 0,5 =
5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Quy tắc:
-Cho số a
- Tìm b% của a.
Ta lấy: a * b : 100
Hoặc: a : 100 * b
Quy tắc:
Muốn tìm một số phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100 hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ phần trăm.
Luyện tập:
Bài 1:
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Tóm tắt:
100% :
32 học sinh
HS 10 tuổi 75% :
… học sinh?
Số học sinh 10 tuổi là:
Bài giải:
32 x 75 : 100 =
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 =
Đáp số: 8 học sinh.
HS 11 tuổi :
… học sinh?
24 (học sinh)
8 (học sinh)
100% :
32 học sinh
HS 10 tuổi 75% :
… học sinh ?(sau)
HS 11 tuổi :
… học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh 11 tuổi chiếm tỉ số phần trăm học sinh trong lớp là:
100 – 75 = 25%
Số học sinh 11 tuổi ở trong lớp đó là:
32 : 100 x 25 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Tóm tắt:
100% :
32 học sinh
HS 10 tuổi 75%
HS 11 tuổi : …% ? :
… học sinh ?
Quy tắc:
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100 hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ phần trăm.
Luyện tập:
Bài 2:
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và lãi là bao nhiêu?
Tóm tắt:
100% :
5 000 000 đồng
0,5% :
….. đồng ?
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
Giải:
5 00 000 : 100 x 0,5 =
25 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
…đồng ?
Số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 =
5 025 000 (đồng)
Quy tắc:
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100 hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ phần trăm.
Luyện tập:
Bài 3:
Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
100% :
345 m
Số vải may quần 40 %
Số phần trăm vải may áo là:
Bài giải:
100 % - 40% =
60%
Đáp số: 207 m.
Số vải may áo là:
345 x 60 : 100 =
207 (m)
Số vải may áo: ((? % )):
… m ?
Kết luận:
Chúc các em sức khỏe &học giỏi!
1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 18 và 15.
18 : 20 =
0,9
= 90%
2. Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số cho trước ta làm như thế nào?
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như sau:
+ Tìm thương của 2 số đó.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải của tích tìm được.
Chạy sau
a) Ví dụ:
Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
Tóm tắt:
100% :
800 học sinh
52,5% :
.... học sinh ?
1% số HS toàn trường là:
Bài giải:
800 : 100 =
8 (học sinh)
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 x 52,5 =
420 (học sinh)
Đáp số: 420 học sinh.
Hai bước trên ta có thể gộp thành:
52,5 =
800 : 100 x
420 (học sinh)
800 x 52,5 : 100 =
420 (học sinh)
Hoặc:
800 x 52,5
= 420 (học sinh)
Hoặc:
100
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
Bài giải
b) Bài toán:
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Tóm tắt:
100% :
1 000 000 đồng
0,5% :
…….. đồng ?
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
Bài giải:
1 000 000 : 100 x 0,5 =
5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Quy tắc:
-Cho số a
- Tìm b% của a.
Ta lấy: a * b : 100
Hoặc: a : 100 * b
Quy tắc:
Muốn tìm một số phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100 hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ phần trăm.
Luyện tập:
Bài 1:
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Tóm tắt:
100% :
32 học sinh
HS 10 tuổi 75% :
… học sinh?
Số học sinh 10 tuổi là:
Bài giải:
32 x 75 : 100 =
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 =
Đáp số: 8 học sinh.
HS 11 tuổi :
… học sinh?
24 (học sinh)
8 (học sinh)
100% :
32 học sinh
HS 10 tuổi 75% :
… học sinh ?(sau)
HS 11 tuổi :
… học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh 11 tuổi chiếm tỉ số phần trăm học sinh trong lớp là:
100 – 75 = 25%
Số học sinh 11 tuổi ở trong lớp đó là:
32 : 100 x 25 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Tóm tắt:
100% :
32 học sinh
HS 10 tuổi 75%
HS 11 tuổi : …% ? :
… học sinh ?
Quy tắc:
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100 hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ phần trăm.
Luyện tập:
Bài 2:
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và lãi là bao nhiêu?
Tóm tắt:
100% :
5 000 000 đồng
0,5% :
….. đồng ?
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
Giải:
5 00 000 : 100 x 0,5 =
25 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
…đồng ?
Số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 =
5 025 000 (đồng)
Quy tắc:
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100 hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ phần trăm.
Luyện tập:
Bài 3:
Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
100% :
345 m
Số vải may quần 40 %
Số phần trăm vải may áo là:
Bài giải:
100 % - 40% =
60%
Đáp số: 207 m.
Số vải may áo là:
345 x 60 : 100 =
207 (m)
Số vải may áo: ((? % )):
… m ?
Kết luận:
Chúc các em sức khỏe &học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kiều Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)