Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Trần Thị Hằng |
Ngày 03/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Lớp 5 trường tiểu học Phú Đông Ba Vì Thành Phố Hà Nội
Chào mừng quý thầy cô đến thăm lớp!
A- KiÓm tra bµi cò:
T×m tØ sè phÇn tr¨m cña:
a / 18 vµ 30
b / 21 vµ 48
c / 24 vµ 24
A/ KiÓm tra bµi cò:
Tỉ số phần trăm của:
18 và 30
=18: 30 =0,6
0,6 = 60 %
21 và 48
= 21: 48 = 0,4375
0,4375 = 43,75%
24 và 24
=24 : 24 = 1
1 =100%
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
76
Tiết 77
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
A/ Ví dụ: Một trường tiểu học có
800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%.Tính số học sinh nữ của trường đó.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
A/ Ví dụ:
100% : 800 học sinh
1 % : ? học sinh.
52,5 % : ? học sinh?
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
A/ Ví dụ:
Ta có 1 % số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ hay 52,5 % số học sinh toàn trường là:
8 x 53,5 = 420 (học sinh)
Hai bước tính trên ta viết gộp thành:
800: 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) hay:
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Kết luận: Muốn tìm a % của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
B/ Bài toán: Lãi xuất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
B/ Bài toán:
Tóm tắt :
100% số tiền : 1 000 000 đồng
0,5 % số tiền ? đồng
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
B/ Bài toán:
Giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 x 0,5 : 100 = 5000 (đồng)
Đáp số : 5 000 đồng
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Kết luận :Muốn tìm một số (a) phần trăm của một số (B) ta tìm một phần trăm của số (B) rồi tìm số (a) phần trăm định tìm (bằng cách lấy
B : 100 x a) hay (B x a : 100)
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
C/Luyện tập thực hành:
Bài 1:
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó .
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 1: Tóm tắt:
Tổng số : 32 học sinh
10 tuổi 75%
11 tuổi ? Học sinh
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 1: Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (Học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là :
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 1: Bài giải
Số học sinh cả lớp là 100% . Vậy số học sinh 11 tuổi chiếm số phần trăm là:
100 - 75 = 25 %
Số học sinh 11 tuổi là:
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 2:
Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm
5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 2: Tóm tắt:
Tổng số :5 000 000 đồng
1 tháng Lãi 0,5 %
Sau 1 tháng :Số tiền gửi và tiền lãi là ? đồng
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000(đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
Toán :
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345 m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 3: Tóm tắt:
Tổng số: 345 m
May quần : 40%
May áo ? m
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 -138 = 207 (m)
Đáp số : 207 m
Bài giải:
Số phần trăm vải may áo là: 100%- 40% = 60 %
Số vải may áo là:
345 x 60 : 100 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
Bài 3:
Trò chơi:
Ai nhanh và đúng hơn
Ghi Đ vào ô đáp số đúng:
a/Tính 32% của 48 b/ Tính 12,5% của 42
như sau:
A 32 : 48 : 100 A 12,5 : 42:100
B 32 x 48 : 100 B 42 x 12,5 : 100
C 48 : 32 x 100 C 42 : 12,5 x 100
Đ
Đ
Giáo viên soạn giảng:Trần Thị Hằng
Xin trân trọng cảm ơn và chúc thầy cô và các em vui khỏe!
Kính chào các thầy cô giáo! và các em!
Chào mừng quý thầy cô đến thăm lớp!
A- KiÓm tra bµi cò:
T×m tØ sè phÇn tr¨m cña:
a / 18 vµ 30
b / 21 vµ 48
c / 24 vµ 24
A/ KiÓm tra bµi cò:
Tỉ số phần trăm của:
18 và 30
=18: 30 =0,6
0,6 = 60 %
21 và 48
= 21: 48 = 0,4375
0,4375 = 43,75%
24 và 24
=24 : 24 = 1
1 =100%
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
76
Tiết 77
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
A/ Ví dụ: Một trường tiểu học có
800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%.Tính số học sinh nữ của trường đó.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
A/ Ví dụ:
100% : 800 học sinh
1 % : ? học sinh.
52,5 % : ? học sinh?
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
A/ Ví dụ:
Ta có 1 % số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ hay 52,5 % số học sinh toàn trường là:
8 x 53,5 = 420 (học sinh)
Hai bước tính trên ta viết gộp thành:
800: 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) hay:
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Kết luận: Muốn tìm a % của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
B/ Bài toán: Lãi xuất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
B/ Bài toán:
Tóm tắt :
100% số tiền : 1 000 000 đồng
0,5 % số tiền ? đồng
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
B/ Bài toán:
Giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 x 0,5 : 100 = 5000 (đồng)
Đáp số : 5 000 đồng
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Kết luận :Muốn tìm một số (a) phần trăm của một số (B) ta tìm một phần trăm của số (B) rồi tìm số (a) phần trăm định tìm (bằng cách lấy
B : 100 x a) hay (B x a : 100)
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
C/Luyện tập thực hành:
Bài 1:
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó .
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 1: Tóm tắt:
Tổng số : 32 học sinh
10 tuổi 75%
11 tuổi ? Học sinh
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 1: Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (Học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là :
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 1: Bài giải
Số học sinh cả lớp là 100% . Vậy số học sinh 11 tuổi chiếm số phần trăm là:
100 - 75 = 25 %
Số học sinh 11 tuổi là:
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 2:
Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm
5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Bài 2: Tóm tắt:
Tổng số :5 000 000 đồng
1 tháng Lãi 0,5 %
Sau 1 tháng :Số tiền gửi và tiền lãi là ? đồng
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000(đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
Toán :
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345 m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài 3: Tóm tắt:
Tổng số: 345 m
May quần : 40%
May áo ? m
Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 -138 = 207 (m)
Đáp số : 207 m
Bài giải:
Số phần trăm vải may áo là: 100%- 40% = 60 %
Số vải may áo là:
345 x 60 : 100 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
Bài 3:
Trò chơi:
Ai nhanh và đúng hơn
Ghi Đ vào ô đáp số đúng:
a/Tính 32% của 48 b/ Tính 12,5% của 42
như sau:
A 32 : 48 : 100 A 12,5 : 42:100
B 32 x 48 : 100 B 42 x 12,5 : 100
C 48 : 32 x 100 C 42 : 12,5 x 100
Đ
Đ
Giáo viên soạn giảng:Trần Thị Hằng
Xin trân trọng cảm ơn và chúc thầy cô và các em vui khỏe!
Kính chào các thầy cô giáo! và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)