Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Chia sẻ bởi D¬Ng Thúy Nga |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
môn: toán
lớp5c
Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Toán
Kiểm tra bài cũ
2/ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Bài giải
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% ( tiền vốn )
Đáp số : 125%
1/ Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau,
người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi tiền bán rau bằng bao nhiêu phần
trăm tiền vốn?
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Toán
Tiết 77 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
a) Ví dụ : Một trường Tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
100% : 800 học sinh.
52,5% : ... học sinh?
1% số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 ( học sinh )
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành :
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là :
8 x 52,5 = 420 ( học sinh )
số
học
sinh
nữ
chiếm
52,5%.
800 học sinh
b) Bài toán : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng
1 000 000 đồng
Tóm tắt :
100% : 1 000 000 đồng.
0,5% : ... đồng?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng )
Đáp số : 5000 ( đồng )
Kết luận :
Muốn tìm một số phần trăm của một số ta có thể lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
c/ Luyện tập
Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp đó.
Bài giải
số học sinh 10 tuổi là :
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh )
số học sinh 11 tuổi là :
32 – 24 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 ( học sinh ).
Cách 1:
Cách 2 : Tỉ số phần trăm của học sinh 11 tuổi với học sinh cả lớp là
100% - 75% = 25%
số học sinh 11 tuổi là :
32 x 25 : 100 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 ( học sinh )
Bài 2 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền lãi và số tiền gửi là bao nhiêu?
Bài giải
số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số : 5 025 000 đồng
Cách 1)
Cách 2) Tổng số phần trăm tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
100% + 0,5% = 100,5%
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 ( đồng )
Đáp số : 5 025 000 đồng
Qua tiết học hôm nay em biết được cách giải dạng toán gì về tỉ số phần trăm? Nêu cách làm ?
Dạng toán : Tìm một số phần trăm của một số.
Muốn tìm một số phần trăm của một số ta có thể lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
Làm bài tập số 3 sgk trang 77. Cách làm tương tự bài tập số 1
Củng cố dặn dò
CHÀO TẠM BIỆT !
Chúc quý thầy cô giáo cùng các em học sinh sức khỏe
lớp5c
Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Toán
Kiểm tra bài cũ
2/ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Bài giải
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% ( tiền vốn )
Đáp số : 125%
1/ Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau,
người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi tiền bán rau bằng bao nhiêu phần
trăm tiền vốn?
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Toán
Tiết 77 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
a) Ví dụ : Một trường Tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
100% : 800 học sinh.
52,5% : ... học sinh?
1% số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 ( học sinh )
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành :
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là :
8 x 52,5 = 420 ( học sinh )
số
học
sinh
nữ
chiếm
52,5%.
800 học sinh
b) Bài toán : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng
1 000 000 đồng
Tóm tắt :
100% : 1 000 000 đồng.
0,5% : ... đồng?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng )
Đáp số : 5000 ( đồng )
Kết luận :
Muốn tìm một số phần trăm của một số ta có thể lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
c/ Luyện tập
Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp đó.
Bài giải
số học sinh 10 tuổi là :
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh )
số học sinh 11 tuổi là :
32 – 24 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 ( học sinh ).
Cách 1:
Cách 2 : Tỉ số phần trăm của học sinh 11 tuổi với học sinh cả lớp là
100% - 75% = 25%
số học sinh 11 tuổi là :
32 x 25 : 100 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 ( học sinh )
Bài 2 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền lãi và số tiền gửi là bao nhiêu?
Bài giải
số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số : 5 025 000 đồng
Cách 1)
Cách 2) Tổng số phần trăm tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
100% + 0,5% = 100,5%
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 ( đồng )
Đáp số : 5 025 000 đồng
Qua tiết học hôm nay em biết được cách giải dạng toán gì về tỉ số phần trăm? Nêu cách làm ?
Dạng toán : Tìm một số phần trăm của một số.
Muốn tìm một số phần trăm của một số ta có thể lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
Làm bài tập số 3 sgk trang 77. Cách làm tương tự bài tập số 1
Củng cố dặn dò
CHÀO TẠM BIỆT !
Chúc quý thầy cô giáo cùng các em học sinh sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: D¬Ng Thúy Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)