Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ninh |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ lớp 5A
Môn: Toán
Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
GV thực hiện: Phạm Thị Ninh
Trường TH Đồng Tâm B
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán
* Kiểm tra bài cũ:
Tính:
a.14,5 % x 3 =
b. 70% : 5 =
14%
43,5%
Lớp làm vào bảng con:
64,8% + 9,7% =
74,5%
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
Tóm tắt
Số HS toàn trường: HS
Số HS nữ chiếm :
Số HS nữ : ………HS ?
800
52,5%
Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,
100% số học sinh toàn trường là…HS?
ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.
Các bước thực hiện
100% số HS toàn trường là: 800 HS
52,5% số HS toàn trường là:…HS ?
1% số HS toàn trường là :…HS ?
B .1
B.2
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
* Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,
ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.
Muốn tìm 1% số HS toàn trường ta làm thế nào ?
800 : 100 =
8 (học sinh)
1% số học sinh toàn trường là:
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 x 52,5 =
420 (học sinh)
Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào ?
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
VD: Tìm 15% của 300kg.
Ta làm như sau:
300 :100 x 15 = 45kg
(300 x 15 : 100 = 45kg)
Trong thực hành tính có thể viết:
Thay cho cách viết:
800 :100 x 52,5
Hoặc:
800 x 52,5 : 100
800 x 52,5
100
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Lưu ý
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Tóm tắt:
100 đồng, lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng, lãi:........ đồng ?
Cách giải
Tìm 0,5% của 1 000 000 đồng
Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 =
Đáp số : 5 000 đồng.
* Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.
Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một
tháng được lãi bao nhiêu đồng ?
5 000 (đồng)
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
c) Luyện tập
Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Tóm tắt
100 đồng một tháng lãi : 0.5 đồng
5 000 000 đồng, một tháng : số tiền gửi và tiền lãi … ? đồng
Cách giải
Tìm số tiền lãi sau một tháng
(Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng)
Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Cách giải
Số học sinh 10 tuổi là :
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là :
32 - 24 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
c) Luyện tập
Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Tóm tắt
Lớp học có : 32 học sinh
Số HS 10 tuổi chiếm: 75%
Còn lại là HS 10 tuổi
Số HS 11 tuổi:…….. học sinh ?
- Tìm số học sinh 11 tuổi
- Tìm số học sinh 10 tuổi
(Tìm 75% của 32 học sinh)
B.1
B.2
Bài giải
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
c) Luyện tập
Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
Tóm tắt
May quần áo : 345m vải
Số vải may quần chiếm: 40%
Số vải may áo :………m vải ?
Cách giải
Tìm số mét vải may quần.
( Tìm 40% của 345 m vải)
Tìm số mét vải may áo.
B.1
B.2
HS khá giỏi về nhà giải BT 3 vào vở.
Rung chuơng vng
Trò chơi
Có 3 bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án
A, B, C. Trong thời gian quy định những em
nào trả lời đúng và nhanh cả 3 bài tập thì sẽ
là người thắng cuộc.
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
VD: Muốn tìm 3 % của 1 500 kg ta làm như sau:
A. 1 500 : 100 x 3
B. 1 500 : 3 x 100
C. 105 x 100
3
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
Câu 1: Để tính 50 % của 2500 ta có thể tính:
A. 2500 : 50 x 100
B. 2500 : 100 x 50
C. 2500 x 100
50
2500 x 50
100
=
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
Câu 2: 10 % của 1500 là:
A. 150
B. 15
C. 105
= 1500 : 100 x 10
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
Câu 3: 4 % của 1200 là:
A. 300
B. 480
C. 48
= 1200 : 100 x 4
Kết thúc tiết học
Kính chúc thầy cô mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
* Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,
ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.
Muốn tìm 1% số HS toàn trường ta làm thế nào ?
800 : 100 =
8 ( học sinh)
1% số học sinh toàn trường là:
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là :
8 x 52,5 =
420 ( học sinh)
Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào ?
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
về dự giờ lớp 5A
Môn: Toán
Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
GV thực hiện: Phạm Thị Ninh
Trường TH Đồng Tâm B
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán
* Kiểm tra bài cũ:
Tính:
a.14,5 % x 3 =
b. 70% : 5 =
14%
43,5%
Lớp làm vào bảng con:
64,8% + 9,7% =
74,5%
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
Tóm tắt
Số HS toàn trường: HS
Số HS nữ chiếm :
Số HS nữ : ………HS ?
800
52,5%
Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,
100% số học sinh toàn trường là…HS?
ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.
Các bước thực hiện
100% số HS toàn trường là: 800 HS
52,5% số HS toàn trường là:…HS ?
1% số HS toàn trường là :…HS ?
B .1
B.2
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
* Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,
ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.
Muốn tìm 1% số HS toàn trường ta làm thế nào ?
800 : 100 =
8 (học sinh)
1% số học sinh toàn trường là:
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 x 52,5 =
420 (học sinh)
Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào ?
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
VD: Tìm 15% của 300kg.
Ta làm như sau:
300 :100 x 15 = 45kg
(300 x 15 : 100 = 45kg)
Trong thực hành tính có thể viết:
Thay cho cách viết:
800 :100 x 52,5
Hoặc:
800 x 52,5 : 100
800 x 52,5
100
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Lưu ý
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Tóm tắt:
100 đồng, lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng, lãi:........ đồng ?
Cách giải
Tìm 0,5% của 1 000 000 đồng
Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 =
Đáp số : 5 000 đồng.
* Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.
Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một
tháng được lãi bao nhiêu đồng ?
5 000 (đồng)
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
c) Luyện tập
Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Tóm tắt
100 đồng một tháng lãi : 0.5 đồng
5 000 000 đồng, một tháng : số tiền gửi và tiền lãi … ? đồng
Cách giải
Tìm số tiền lãi sau một tháng
(Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng)
Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Cách giải
Số học sinh 10 tuổi là :
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là :
32 - 24 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
c) Luyện tập
Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Tóm tắt
Lớp học có : 32 học sinh
Số HS 10 tuổi chiếm: 75%
Còn lại là HS 10 tuổi
Số HS 11 tuổi:…….. học sinh ?
- Tìm số học sinh 11 tuổi
- Tìm số học sinh 10 tuổi
(Tìm 75% của 32 học sinh)
B.1
B.2
Bài giải
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
c) Luyện tập
Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
Tóm tắt
May quần áo : 345m vải
Số vải may quần chiếm: 40%
Số vải may áo :………m vải ?
Cách giải
Tìm số mét vải may quần.
( Tìm 40% của 345 m vải)
Tìm số mét vải may áo.
B.1
B.2
HS khá giỏi về nhà giải BT 3 vào vở.
Rung chuơng vng
Trò chơi
Có 3 bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án
A, B, C. Trong thời gian quy định những em
nào trả lời đúng và nhanh cả 3 bài tập thì sẽ
là người thắng cuộc.
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
VD: Muốn tìm 3 % của 1 500 kg ta làm như sau:
A. 1 500 : 100 x 3
B. 1 500 : 3 x 100
C. 105 x 100
3
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
Câu 1: Để tính 50 % của 2500 ta có thể tính:
A. 2500 : 50 x 100
B. 2500 : 100 x 50
C. 2500 x 100
50
2500 x 50
100
=
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
Câu 2: 10 % của 1500 là:
A. 150
B. 15
C. 105
= 1500 : 100 x 10
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C
Câu 3: 4 % của 1200 là:
A. 300
B. 480
C. 48
= 1200 : 100 x 4
Kết thúc tiết học
Kính chúc thầy cô mạnh khoẻ
Các em chăm ngoan học giỏi
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
* Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,
ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.
Muốn tìm 1% số HS toàn trường ta làm thế nào ?
800 : 100 =
8 ( học sinh)
1% số học sinh toàn trường là:
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là :
8 x 52,5 =
420 ( học sinh)
Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào ?
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ninh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)