Giải toàn bộ bài tập trong SGK Sinh 8

Chia sẻ bởi Phạm Quốc Thái | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Giải toàn bộ bài tập trong SGK Sinh 8 thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

*Ôn tập Sinh học 8 *
Chương I: Khái quát cơ thể người
Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
Cơ quan nằm trong khoang ngực: tim, phổi
Cơ quan nằm trong khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.

Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan

Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động cơ thể

Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa, và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể

Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vân chuyển chất thải, CO2

Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường

Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu

Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thàn kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan


Cấu tạo của tế bào:

Các bộ phận
Các bào quan
Chức năng

Màng sinh chất

Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

Chất tế bào

Thực hiện các hoạt động sống của tế bào


Lưới nội chất
Tổng hợp và vận chuyển các chất


Riboxom
Nơi tổng hợp protein


Ti thể
Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng


Bộ máy Gôngi
Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm


Trung thể
Tham gia quá trình phân chia tế bào

Nhân

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào


Nhiễm sắc thể
Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền


Nhân con
Tổng hợp ARN riboxom (rARN)


Mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào:
Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của protein được tổng hợp trong tế bào ở riboxom. Như vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống

Chứng minh Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phần chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản của cơ thể. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đợn vị chức năng của cơ thể.

Thành phần hóa học của tế bào: gồm chất vô cơ và hữu cơ:
Hữu cơ: + Protein: Cacbon (C ), oxi (O), hidro (H) nito (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó nito là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.
+ Gluxit: gồn 3 nguyên tố là: C,H,O trong đó tỉ lệ H:O là 2H:1
+ Lipit: gồm 3 nguyên tố: C, H, O trong đó tỉ lệ H:O thay đổi theo từng loại lipit
+ Axit nucleic gồm 2 loại: ADN (Acid deoxyribonucleic) và ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)

Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe), đồng (Cu)


Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh

Đặc điểm cấu tạo
Tế bào xếp xít nhau
Tế bào nằm trong chất nền
Tế bào dài, xếp thành từng bó
Noron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh

Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ, tiết ( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ ( máu vận chuyển các chất)
Co dãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hòa các hoạt động các cơ quan


Mô là gì? Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa,có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.

So sánh mô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quốc Thái
Dung lượng: 89,66KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)