Giải Đề thi vào Chuyên Quảng Bình 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Giải Đề thi vào Chuyên Quảng Bình 2014 - 2015 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
GIẢI ĐỀ THI VÀO CHUYÊN HOÁ TỈNH QUẢNG BÌNH 2014 - 2015
Môn: Hoá học 9
Ngày thi: 28 – 06 – 2014
Giáo viên giải đề: Nguyễn Thanh Hải – Trường THCS Quảng Đông,
Quảng Trạch, Quảng Bình
Câu 1
1. Cho biết chất nào ở cột A có thể tác dụng được với những chất nào ở cột B.
A
B
CH3COOH
C3H7OH
C6H6
CH3COOC2H5
Na
Mg
CaO
CaCO3
NaOH
2. Có 5 lọ đựng 5 dung dịch không màu: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2 đã bị mất nhãn chứa. Chỉ dùng thêm một dung dịch, bằng phương pháp hóa học hãy tìm lại nhãn cho từng lọ. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Giải:
1. Các cặp chất có phản ứng hoá học là:
C3H7OH với Na.
CH3COOH với Na, Mg, CaO, CaCO3, NaOH.
CH3COOC2H5 với NaOH (có nhiệt độ).
2.
- Dùng dung dịch NaOH hoặc KOH. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự (mỗi lần thí nghiệm lấy một mẫu thử).
- Lần lượt nhỏ từ từ NaOH vào các mẫu thử.
- Xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
- Xuất hiện kết tủa trắng keo sau đó tan ra là Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
- Lần lượt cho từ từ dung dịch MgSO4 vào 3 mẫu thử 3 chất còn lại
- Tạo kết trắng là BaCl2
MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
- Lần lượt cho từ từ dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu 2 chất còn lại.
- Tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 NaCl
- Không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 2: Cho 5,6 lít hỗn hợp N2 và CO2 đi chậm qua 5,0 lít dung dịch nước vôi trong chứa Ca(OH)2 0,02M, thu được 5 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí
Giải:
- Hỗn hợp khí N2 và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 chỉ có CO2 phản ứng, còn khí N2 không phản ứng thoát ra ngoài.
Ta có: nhh khí = = 0,25 (mol)
nCa(OH) = 5 . 0,02 = 0,1 (mol) ; nCaCO = = 0,05 (mol)
nCaCO < nCa(OH) do đó xảy ra 2 trường hợp:
* Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư nên tạo muối duy nhất là CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
Theo phản ứng (1): nCO = nCaCO = 0,05 mol
- Thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí là:
%VCO= . 100% = 20% ; %VN = 100% - 20% = 80%
* Trường hợp 2: CO2 dư nên CaCO3 bị hoà tan một phần.
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
0,05 mol (0,1 – 0,05)mol
- Theo phản ứng (1) & (2): nCO = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
- Thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí là:
%VCO= . 100% = 60% ; %VN = 100% - 60% = 40%
Câu 3:
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra.
1. Xác định công thức cấu tạo của ancol, axit cacboxylic và este.
2. Tìm giá trị của b.
Giải:
1. Xác định công thức cấu tạo của ancol, axit cacboxylic và este.
Đặt công thức ancol đơn chức là ROH, axit cacboxylic đơn chức là R’COOH
Phần
Môn: Hoá học 9
Ngày thi: 28 – 06 – 2014
Giáo viên giải đề: Nguyễn Thanh Hải – Trường THCS Quảng Đông,
Quảng Trạch, Quảng Bình
Câu 1
1. Cho biết chất nào ở cột A có thể tác dụng được với những chất nào ở cột B.
A
B
CH3COOH
C3H7OH
C6H6
CH3COOC2H5
Na
Mg
CaO
CaCO3
NaOH
2. Có 5 lọ đựng 5 dung dịch không màu: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2 đã bị mất nhãn chứa. Chỉ dùng thêm một dung dịch, bằng phương pháp hóa học hãy tìm lại nhãn cho từng lọ. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Giải:
1. Các cặp chất có phản ứng hoá học là:
C3H7OH với Na.
CH3COOH với Na, Mg, CaO, CaCO3, NaOH.
CH3COOC2H5 với NaOH (có nhiệt độ).
2.
- Dùng dung dịch NaOH hoặc KOH. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự (mỗi lần thí nghiệm lấy một mẫu thử).
- Lần lượt nhỏ từ từ NaOH vào các mẫu thử.
- Xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
- Xuất hiện kết tủa trắng keo sau đó tan ra là Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
- Lần lượt cho từ từ dung dịch MgSO4 vào 3 mẫu thử 3 chất còn lại
- Tạo kết trắng là BaCl2
MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
- Lần lượt cho từ từ dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu 2 chất còn lại.
- Tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 NaCl
- Không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 2: Cho 5,6 lít hỗn hợp N2 và CO2 đi chậm qua 5,0 lít dung dịch nước vôi trong chứa Ca(OH)2 0,02M, thu được 5 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí
Giải:
- Hỗn hợp khí N2 và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 chỉ có CO2 phản ứng, còn khí N2 không phản ứng thoát ra ngoài.
Ta có: nhh khí = = 0,25 (mol)
nCa(OH) = 5 . 0,02 = 0,1 (mol) ; nCaCO = = 0,05 (mol)
nCaCO < nCa(OH) do đó xảy ra 2 trường hợp:
* Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư nên tạo muối duy nhất là CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
Theo phản ứng (1): nCO = nCaCO = 0,05 mol
- Thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí là:
%VCO= . 100% = 20% ; %VN = 100% - 20% = 80%
* Trường hợp 2: CO2 dư nên CaCO3 bị hoà tan một phần.
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
0,05 mol (0,1 – 0,05)mol
- Theo phản ứng (1) & (2): nCO = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
- Thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí là:
%VCO= . 100% = 60% ; %VN = 100% - 60% = 40%
Câu 3:
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra.
1. Xác định công thức cấu tạo của ancol, axit cacboxylic và este.
2. Tìm giá trị của b.
Giải:
1. Xác định công thức cấu tạo của ancol, axit cacboxylic và este.
Đặt công thức ancol đơn chức là ROH, axit cacboxylic đơn chức là R’COOH
Phần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: 180,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)