Giải Đề kiểm tra vật lý 8 ME04
Chia sẻ bởi A Bon |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Giải Đề kiểm tra vật lý 8 ME04 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ: ME 04
Môn: Vật Lý
Phần: CƠ HỌC (Luyện tập Áp suất - Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau)
Đề số: ME 02
II. Gợi ý giải bài tập:
1. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000003 m2, áp lực do búa đập vào đột là 75 N. Tính áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn.
Tóm tắt:
S=0,0000003 m2
F=75 N
p=?
Lg
Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là:
p = = = 25.107 (Pa)
Vậy ...
2. Một vật hình khối lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất p = 4200 N/m2. Biết khối lượng của vật là 16,8 kg. Tính độ dài của một cạnh khối lập phương ấy.
Tóm tắt:
p = 4200 N/m2
m = 16,8 kg
a = ?
Lg
Gọi a là độ dài cạnh khối lập phương.
Áp suất khối lập phương tác dụng lên mặt bàn là:
p = = => a =
Thay số:
a = = 0,2 (m) = 20 (cm)
Vậy ...
3. Đặt một hộp gỗ trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 270 N/m2.
Tính khối lượng của hộp gỗ, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6 m2.
Tóm tắt:
p = 270 N/m2
S = 0,6 m2
m = ?
Lg
Gọi khối lượng hộp gỗ là m.
Ta có áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn:
p = = => m =
Thay số:
m == 16,2 (kg)
Vậy ...
4. Một xe bánh xích có trọng lượng P1 = 55000 N, diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m2.
a, Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b, Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 70 kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 150 cm2.
Tóm tắt:
P1 = 55000 N
S1 = 1,25 m2
a, p1 = ?
b, So sánh với người: m = 70 kg, S2 = 150 cm2 = 0,015 m2
Lg
a, Áp suất của xe tác dụng lên mặt đất là:
p1 === 44 000 (Pa)
b, Áp suất của người tác dụng lên mặt đất là:
p2==== 46 667 (Pa)
=> p2>p1.
Vậy ...
5. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8 cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 5 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tóm tắt:
H = 8 cm = 0,08 m
HA = 5 cm = 0,05 m
d = 10000 N/m3
pđáy? pA?
Lg
Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm có độ cao h so với mặt thoáng là:
p = d.h
=> Áp suất do cột nước gây ra tại đáy cốc là:
p = 10 000.0,08 = 800 (Pa)
Áp suất do cột nước gây ra tại A cách đáy cốc HA = 0,05 m là:
pA = d.(H – HA) = 10 000. (0,08 – 0,05) = 300 (Pa)
Vậy ...
6. Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 32 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300 N/m3.
a, Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b, Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,018 m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.
Tóm tắt:
h = 32 m
d = 10 300 N/m3
a, p = ?
b, S = 0,018 m2, F =?
Lg
a, Áp suất ở độ sâu h = 32 m so với mực nước biển là:
p = d.h = 10 300.32 = 329 600 (Pa)
b, Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích cửa chiếu sáng của áo lặn là:
p = => F = p.S = 329 600.0,018 = 5 932,8
Môn: Vật Lý
Phần: CƠ HỌC (Luyện tập Áp suất - Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau)
Đề số: ME 02
II. Gợi ý giải bài tập:
1. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000003 m2, áp lực do búa đập vào đột là 75 N. Tính áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn.
Tóm tắt:
S=0,0000003 m2
F=75 N
p=?
Lg
Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là:
p = = = 25.107 (Pa)
Vậy ...
2. Một vật hình khối lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất p = 4200 N/m2. Biết khối lượng của vật là 16,8 kg. Tính độ dài của một cạnh khối lập phương ấy.
Tóm tắt:
p = 4200 N/m2
m = 16,8 kg
a = ?
Lg
Gọi a là độ dài cạnh khối lập phương.
Áp suất khối lập phương tác dụng lên mặt bàn là:
p = = => a =
Thay số:
a = = 0,2 (m) = 20 (cm)
Vậy ...
3. Đặt một hộp gỗ trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 270 N/m2.
Tính khối lượng của hộp gỗ, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6 m2.
Tóm tắt:
p = 270 N/m2
S = 0,6 m2
m = ?
Lg
Gọi khối lượng hộp gỗ là m.
Ta có áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn:
p = = => m =
Thay số:
m == 16,2 (kg)
Vậy ...
4. Một xe bánh xích có trọng lượng P1 = 55000 N, diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m2.
a, Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b, Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 70 kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 150 cm2.
Tóm tắt:
P1 = 55000 N
S1 = 1,25 m2
a, p1 = ?
b, So sánh với người: m = 70 kg, S2 = 150 cm2 = 0,015 m2
Lg
a, Áp suất của xe tác dụng lên mặt đất là:
p1 === 44 000 (Pa)
b, Áp suất của người tác dụng lên mặt đất là:
p2==== 46 667 (Pa)
=> p2>p1.
Vậy ...
5. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8 cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 5 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tóm tắt:
H = 8 cm = 0,08 m
HA = 5 cm = 0,05 m
d = 10000 N/m3
pđáy? pA?
Lg
Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm có độ cao h so với mặt thoáng là:
p = d.h
=> Áp suất do cột nước gây ra tại đáy cốc là:
p = 10 000.0,08 = 800 (Pa)
Áp suất do cột nước gây ra tại A cách đáy cốc HA = 0,05 m là:
pA = d.(H – HA) = 10 000. (0,08 – 0,05) = 300 (Pa)
Vậy ...
6. Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 32 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300 N/m3.
a, Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b, Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,018 m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.
Tóm tắt:
h = 32 m
d = 10 300 N/m3
a, p = ?
b, S = 0,018 m2, F =?
Lg
a, Áp suất ở độ sâu h = 32 m so với mực nước biển là:
p = d.h = 10 300.32 = 329 600 (Pa)
b, Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích cửa chiếu sáng của áo lặn là:
p = => F = p.S = 329 600.0,018 = 5 932,8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: A Bon
Dung lượng: 72,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)