Giai bai toan bang cach lap phuong trinh
Chia sẻ bởi Vũ Đức Phong |
Ngày 13/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Giai bai toan bang cach lap phuong trinh thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Các bài toán lập phương trình
Lý thuyết:
Các bước giải:
Bước 1: Lập phương trình.
Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
Biểu thị các đại lượng chưa biết và đã biết qua ẩn.
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời ( Trở về bài toán ban đầu chọn kết quả thích hợp và trả lời).
Bài tập:
Dạng 1: Các bài toán chuyển động.
Cần nhớ mối quan hệ giữa các đại lượng: S, v, t theo công thức: S = v.t.
Bài toán chuyển động thông thường gồm có hai chuyển động hoặc hai giai đoạn của cùng một chuyển động.
Khi giải bài toán này cần điền đầy đủ các đại lượng ( kể cả đại lượng chưa biết đã đặt là ẩn). Trong quan hệ S = v.t và từ mối quan hệ đã cho sẽ có phương trình, hệ phương trình.
Bài tập cơ bản:
Bài 1: Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của họ hơn kém nhau 3 km/h nên họ đến B sớm muộn hơn nhau 30phút. Tính vận tốc của mỗi người, biết quãng đường AB dài 30 km.
Bài 2: Một chiếc thuyền khởi hành từ một bến sông A. Sau 5h30p một ca nô đuổi theo và đuổi kịp thuyền tại một địa điểm cách bến sông A 20 km. Hỏi vận tốc của thuyền biết vận tốc của ca nô chạy nhanh hơn thuyền là 12km/h.
Bài 3: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A, B cách nhau 54 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tính vận tốc của hai người đó biết rằng vận tốc của người đi từ A bằng vận tốc của người đi từ B.
Bài 4: Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50 km. Sau đó 1h30p, một người đi xe máy cũng đi từ A đến B và đến B trước người đi xe đạp 1h. Tính vận tốc của mỗi xe biết vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.
Bài 5: Một tầu thuỷ trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về hết 8h20p. Tính vận tốc của tầu khi nước im lặng biết vận tốc dòng nước là 4km/h.
Bài 6: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đường 120km. Đi được nửa quãng đường, xe nghỉ 3p nên để đến nơi đúng giờ xe đã phải tăng vận tốc thêm 6km/h trên nửa quãng đường còn lại. Tính thời gian xe lăn bánh trên đường.
Bài 7: Một người đi xe đạp từ A đến B trong một thời gian đã định. Khi còn cách B 30 km, người đó nhận thấy rằng sẽ đến B muộn nửa giờ nếu giữ nguyên vận tốc đạng đi, nhưng nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm nửa giờ. Tính vận tốc của xe trên quãng đường đi lúc đầu.
Bài 8: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 km với vận tốc xác định. Khi từ B trở về A người ấy đi bằng con đường khác dài hơn trước 29 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 3km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết thời gian về nhiều hơn thời gian đ
Lý thuyết:
Các bước giải:
Bước 1: Lập phương trình.
Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
Biểu thị các đại lượng chưa biết và đã biết qua ẩn.
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời ( Trở về bài toán ban đầu chọn kết quả thích hợp và trả lời).
Bài tập:
Dạng 1: Các bài toán chuyển động.
Cần nhớ mối quan hệ giữa các đại lượng: S, v, t theo công thức: S = v.t.
Bài toán chuyển động thông thường gồm có hai chuyển động hoặc hai giai đoạn của cùng một chuyển động.
Khi giải bài toán này cần điền đầy đủ các đại lượng ( kể cả đại lượng chưa biết đã đặt là ẩn). Trong quan hệ S = v.t và từ mối quan hệ đã cho sẽ có phương trình, hệ phương trình.
Bài tập cơ bản:
Bài 1: Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của họ hơn kém nhau 3 km/h nên họ đến B sớm muộn hơn nhau 30phút. Tính vận tốc của mỗi người, biết quãng đường AB dài 30 km.
Bài 2: Một chiếc thuyền khởi hành từ một bến sông A. Sau 5h30p một ca nô đuổi theo và đuổi kịp thuyền tại một địa điểm cách bến sông A 20 km. Hỏi vận tốc của thuyền biết vận tốc của ca nô chạy nhanh hơn thuyền là 12km/h.
Bài 3: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A, B cách nhau 54 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tính vận tốc của hai người đó biết rằng vận tốc của người đi từ A bằng vận tốc của người đi từ B.
Bài 4: Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50 km. Sau đó 1h30p, một người đi xe máy cũng đi từ A đến B và đến B trước người đi xe đạp 1h. Tính vận tốc của mỗi xe biết vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.
Bài 5: Một tầu thuỷ trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về hết 8h20p. Tính vận tốc của tầu khi nước im lặng biết vận tốc dòng nước là 4km/h.
Bài 6: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đường 120km. Đi được nửa quãng đường, xe nghỉ 3p nên để đến nơi đúng giờ xe đã phải tăng vận tốc thêm 6km/h trên nửa quãng đường còn lại. Tính thời gian xe lăn bánh trên đường.
Bài 7: Một người đi xe đạp từ A đến B trong một thời gian đã định. Khi còn cách B 30 km, người đó nhận thấy rằng sẽ đến B muộn nửa giờ nếu giữ nguyên vận tốc đạng đi, nhưng nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm nửa giờ. Tính vận tốc của xe trên quãng đường đi lúc đầu.
Bài 8: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 km với vận tốc xác định. Khi từ B trở về A người ấy đi bằng con đường khác dài hơn trước 29 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 3km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết thời gian về nhiều hơn thời gian đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Phong
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)