Giáo trình Photoshop - Bài 6
Chia sẻ bởi Đinh Bá Quang |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Photoshop - Bài 6 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
GIÁO TRÌNH PHOTOSHOP
BÀI 6: CHỮ
Khi tạo chữ bằng công cụ Type, chữ sẽ tự đông xuất hiện trên lớp riêng, ta có thể thay đổi hoặc áp dụng nhiều thuộc tính đối với chữ. Chữ trong Photoshop 6 là chữ được cấu tạo theo dạng Vectơ vì vậy nó luôn được in ra rõ nét, độc lập với độ phân giải của hình ảnh.
Các công cụ tạo chữ
Horizontal type tool : gõ chữ theo chiều ngang
Vertical type tool : gõ chữ theo chiều dọc
Horizontal type mask tool : tạo chữ ngang dạng vùng chọn hay mặt nạ
Vertical type mask tool : tạo chữ dọc dạng vùng chọn hay mặt nạ
Ký tự và đoạn
Khi nhấp và đánh chữ theo phương pháp thông thường, ta tạo ra được các chữ ký tự, nếu ta rê công cụ Type để tạo ra vùng hạn định, ta sẽ tạo ra văn bản đoạn với nội dung được giới hạn trong vùng hạn định đó.
Chọn chữ
Chọn toàn khối chữ
Chọn công cụ Move.
Nhấp tên lớp chữ trên Palette Layer.
Chọn một hay nhiều ký tự
Chọn công cụ Type.
Nhấp và bôi đen các ký tự cần chọn.
Chọn một từ bằng cách nhấp đôi vào từ đó.
Chọn một dòng bằng cách nhấp ba lần vào dòng đó.
Chọn tất cả chữ trên lớp
Dùng bất cứ công cụ nào.
Nhấp đôi trên biểu tượng T dành cho lớp chữ trên Palette Layer.
Sử dụng thanh Option
Tạo một layer chữ mới.
Chọn font
Chọn kiểu font
Chọn kích cỡ chữ
Chọn độ mềm rìa chữ
Canh chỉnh
Màu
Uốn chữ
Palette Character và Paragraph
Hiệu chỉnh các thuộc tính chữ
Mở Palette Character
Nhấp chọn vào lớp có chứa chữ trên Palette Layer.
Nhấp Window Show Character.
Hoặc chọn công cụ Type, nhấp vào Palette trên thanh Option.
Thay đổi Font chữ
Nhấp chọn chữ.
Nhấp xổ menu cuốn của Font chữ trên Palette Character.
Di dời chữ
Chọn lớp chữ.
Nhấp chọn công cụ Move và kéo chữ trong cửa sổ hình ảnh.
Tô màu cho chữ
Chọn chữ.
Nhấp vào ô màu trên Palette Character.
Chọn màu.
Nhấp OK.
Chỉnh kích cỡ chữ
Chọn chữ cần hiệu chỉnh.
Trên Palette Character, nhấp chọn thông số trong biểu tượng Set the Font size.
Hoặc chỉnh kích cỡ chữ theo tỷ lệ phương ngang bằng cách định lại tỷ lệ Vertical scale phương dọc Horizontal scale.
Chỉnh khoảng cách giữa cặp ký tự
Chọn lớp chữ.
Mở Palette character.
Chọn công cụ Type, nhấp vào giữa 2 ký tự.
Gõ hoặc chọn giá trị trong Kerning
(Giá trị âm cho khoảng cách gần hơn, giá trị dương cho khoảng cách xa hơn).
Chỉnh khoảng cách của chuỗi ký tự
Dùng công cụ Type chọn chuỗi ký tự cần hiêu chỉnh.
Gõ hoặc chọn giá trị trong menu ô Khoảng cách giữ các ký tự.
Chỉnh khoảng cách dòng
Chọn các dòng cần hiệu chỉnh (hoặc không chọn nếu muốn hiệu chỉnh cho tất cả các dòng trên lớp).
Chọn gõ giá trị vào ô Leading trên Palette Character.
Chỉnh khoảng cách so với dòng căn bản giữa các ký tự
Chọn ký tự.
Gõ giá trị vào ô Base line Shift.
(Giá trị dương đưa ký tự lệch lên trên đường chuẩn,
giá trị âm đưa xuống dưới đường chuẩn).
Sử dụng menu của Palette Character
Nhấp vào ô mũi tên trong vòng tròn bên phải của Palette Character.
Faux Bold: chữ đậm.
Faux Italic: chũ nghiêng.
All caps: chữ hoa.
Small Caps: chữ hoa nhỏ.
Superscript Subscript: thu nhỏ chữ dịch lên trên xuống dưới.
Underline Strikethrough: gạch dưới ngang qua chữ.
Ligature Old Style: chỉ áp dụng cho bộ ký tự thuộc Font OpenType có ký tự được chọn, chúng tạo thành các chữ nếu như ở liền nhau sẽ bị nối lại như kiểu viết cũ.
No break: làm cho các từ không bị tách ra khi xuống dòng (đối với tên riêng, từ đặc biệt…)
Fractional Widths: chỉnh khoảng cách giữa các ký tự theo từng phần nhỏ Pixel để có dạng tối ưu.
Hiệu chỉnh văn bản đoạn
Mở Palette Paragraph
Nhấp Window Show Paragraph.
Hoặc nhấp nút Palette trên thanh Option Paragraph.
Canh chỉnh
Chọn đoạn cần canh chỉnh.
Nhấp chọn các biểu tượng.
Left align text: canh trái
Center text: canh giữa
Right align text: canh phải
Justify last left: canh đều với dòng cuối canh trái
Justify last centered: canh đều với dòng cuối canh giữa
Justify last right: canh đều với dòng cuối canh phải
Justify all: canh đều
Chỉnh khoảng cách
BÀI 6: CHỮ
Khi tạo chữ bằng công cụ Type, chữ sẽ tự đông xuất hiện trên lớp riêng, ta có thể thay đổi hoặc áp dụng nhiều thuộc tính đối với chữ. Chữ trong Photoshop 6 là chữ được cấu tạo theo dạng Vectơ vì vậy nó luôn được in ra rõ nét, độc lập với độ phân giải của hình ảnh.
Các công cụ tạo chữ
Horizontal type tool : gõ chữ theo chiều ngang
Vertical type tool : gõ chữ theo chiều dọc
Horizontal type mask tool : tạo chữ ngang dạng vùng chọn hay mặt nạ
Vertical type mask tool : tạo chữ dọc dạng vùng chọn hay mặt nạ
Ký tự và đoạn
Khi nhấp và đánh chữ theo phương pháp thông thường, ta tạo ra được các chữ ký tự, nếu ta rê công cụ Type để tạo ra vùng hạn định, ta sẽ tạo ra văn bản đoạn với nội dung được giới hạn trong vùng hạn định đó.
Chọn chữ
Chọn toàn khối chữ
Chọn công cụ Move.
Nhấp tên lớp chữ trên Palette Layer.
Chọn một hay nhiều ký tự
Chọn công cụ Type.
Nhấp và bôi đen các ký tự cần chọn.
Chọn một từ bằng cách nhấp đôi vào từ đó.
Chọn một dòng bằng cách nhấp ba lần vào dòng đó.
Chọn tất cả chữ trên lớp
Dùng bất cứ công cụ nào.
Nhấp đôi trên biểu tượng T dành cho lớp chữ trên Palette Layer.
Sử dụng thanh Option
Tạo một layer chữ mới.
Chọn font
Chọn kiểu font
Chọn kích cỡ chữ
Chọn độ mềm rìa chữ
Canh chỉnh
Màu
Uốn chữ
Palette Character và Paragraph
Hiệu chỉnh các thuộc tính chữ
Mở Palette Character
Nhấp chọn vào lớp có chứa chữ trên Palette Layer.
Nhấp Window Show Character.
Hoặc chọn công cụ Type, nhấp vào Palette trên thanh Option.
Thay đổi Font chữ
Nhấp chọn chữ.
Nhấp xổ menu cuốn của Font chữ trên Palette Character.
Di dời chữ
Chọn lớp chữ.
Nhấp chọn công cụ Move và kéo chữ trong cửa sổ hình ảnh.
Tô màu cho chữ
Chọn chữ.
Nhấp vào ô màu trên Palette Character.
Chọn màu.
Nhấp OK.
Chỉnh kích cỡ chữ
Chọn chữ cần hiệu chỉnh.
Trên Palette Character, nhấp chọn thông số trong biểu tượng Set the Font size.
Hoặc chỉnh kích cỡ chữ theo tỷ lệ phương ngang bằng cách định lại tỷ lệ Vertical scale phương dọc Horizontal scale.
Chỉnh khoảng cách giữa cặp ký tự
Chọn lớp chữ.
Mở Palette character.
Chọn công cụ Type, nhấp vào giữa 2 ký tự.
Gõ hoặc chọn giá trị trong Kerning
(Giá trị âm cho khoảng cách gần hơn, giá trị dương cho khoảng cách xa hơn).
Chỉnh khoảng cách của chuỗi ký tự
Dùng công cụ Type chọn chuỗi ký tự cần hiêu chỉnh.
Gõ hoặc chọn giá trị trong menu ô Khoảng cách giữ các ký tự.
Chỉnh khoảng cách dòng
Chọn các dòng cần hiệu chỉnh (hoặc không chọn nếu muốn hiệu chỉnh cho tất cả các dòng trên lớp).
Chọn gõ giá trị vào ô Leading trên Palette Character.
Chỉnh khoảng cách so với dòng căn bản giữa các ký tự
Chọn ký tự.
Gõ giá trị vào ô Base line Shift.
(Giá trị dương đưa ký tự lệch lên trên đường chuẩn,
giá trị âm đưa xuống dưới đường chuẩn).
Sử dụng menu của Palette Character
Nhấp vào ô mũi tên trong vòng tròn bên phải của Palette Character.
Faux Bold: chữ đậm.
Faux Italic: chũ nghiêng.
All caps: chữ hoa.
Small Caps: chữ hoa nhỏ.
Superscript Subscript: thu nhỏ chữ dịch lên trên xuống dưới.
Underline Strikethrough: gạch dưới ngang qua chữ.
Ligature Old Style: chỉ áp dụng cho bộ ký tự thuộc Font OpenType có ký tự được chọn, chúng tạo thành các chữ nếu như ở liền nhau sẽ bị nối lại như kiểu viết cũ.
No break: làm cho các từ không bị tách ra khi xuống dòng (đối với tên riêng, từ đặc biệt…)
Fractional Widths: chỉnh khoảng cách giữa các ký tự theo từng phần nhỏ Pixel để có dạng tối ưu.
Hiệu chỉnh văn bản đoạn
Mở Palette Paragraph
Nhấp Window Show Paragraph.
Hoặc nhấp nút Palette trên thanh Option Paragraph.
Canh chỉnh
Chọn đoạn cần canh chỉnh.
Nhấp chọn các biểu tượng.
Left align text: canh trái
Center text: canh giữa
Right align text: canh phải
Justify last left: canh đều với dòng cuối canh trái
Justify last centered: canh đều với dòng cuối canh giữa
Justify last right: canh đều với dòng cuối canh phải
Justify all: canh đều
Chỉnh khoảng cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Bá Quang
Dung lượng: 212,32KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)