GD hòa nhập
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Kim Anh |
Ngày 06/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: GD hòa nhập thuộc Địa lí 4
Nội dung tài liệu:
một số quan điểm về GD&DH
1. Các quan điểm tiếp cận giáo dục cổ đại
- Thuyết giáo dục tự do:
Thuyết GD là vạn năng:
Thuyết lý tôn giáo:
2. Quan điểm hiện đại:
- Quan điểm Đảm bảo sự cân đối giữa nuôi và dạy.
Quan điểm Phát triển toàn diện:
Xây dựng môi trường giàu tính giáo dục,
Tạo cơ hội cho trẻ tham gia các hoạt động nhằm thúc đẩy sự phát triển,
Phát hiện nhu cầu và chủ động tạo ra các kính thích làm nảy sinh nhu cầu phá triển mới.
3. Quan điểm tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng là quá trình trong đó các bộ phận của cơ thể có sự thay đổi về số đo (kính thước, khối lượng).
Phát triển là quá trình trong đó có sự hình thành, hoàn thiện, đa dạng hoá, phức tạp hoá các chức năng của con người và sự phát triển mang tính tổng thể.
Tăng trưởng và phát triển gắn kết mật thiết với nhau, TT và PT đến một mức độ nhất định thì một năng lực mới, một chức năng mới được hình thành.
Các nguyên tắc giáo dục-dạy học
1. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục:
- Cung cấp tri thức và hình thành nhân cách toàn diện.
- Đảm bảo thực hiện được mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Nguyên tắc vừa sức: vừa sức dễ hiểu
- I.A. Komenxki: "từ gần đến xa, từ đơn giản dến phức tạp, từ cái đã biết đến cái chưa biết".
- Khi trẻ lĩnh hội những tri thức mới phải dựa trên cơ sở những cái trẻ đã biết, đã được quan sát, đã có trong kinh nghiệm của trẻ.
3. Nguyên tắc mang tính phát triển
- Không nhằm vào mức độ đã đạt được mà luôn luôn vượt quá mức đó một bước, đi trước một bước, luôn đòi hỏi sự nỗ lực của trẻ mới đạt được (Học thuyết vùng phát triển gần)
Các nguyên tắc giáo dục
4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính liên tục
Chương trình giáo dục phải dảm bảo tính logic, liên tục và phù hợp với qui luật phát triển của trẻ.
Tài liệu mới phải được dựa trên những kiến thức, kỹ năng trẻ đã có. Các vấn đề mới phải được xây dựng trên nền tảng của tri thức cũ theo một hệ thống logic.
5. Nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự giác của trẻ
Nguyên tác này đảm bảo quá trình giáo dục phải làm cho trẻ hứng thú, ham thích, hăng say trong hoạt động giáo dục. Làm cho trẻ tự mình sức hoàn thành nhiệm vụ, tự khắc phục những khó khăn để nắm bắt tri thức, kinh nghiệm cũng như những nhiệm vụ được giao.
6. Nguyên tắc đảm bảo tính trực quan
Đảm bảo xuất phát từ tri giác cụ thể, những biểu tượng hoàn thiện để nhận thức cái trừu tượng, cái khái quát.
Komenxki: Kiến thức càng dựa vào cảm giác thì nó càng xác thực
G.G. Rutxô: Đồ vật, đồ vật, hãy đưa đồ vạt ra. Tôi không ngừng nhắc lại rằng, chúng ta quá lạm dụng lời nói - bằng cách giảng ba hoa, chúng ta ta chỉ đào tạo nên những con người ba hoa."
7. Nguyên tắc cá biệt hoá
Dạy học dựa trên khả năng và nhu cầu của học sinh.
Các nguyên tắc chính
về giáo dục hoà nhập
trẻ khiếm thị Việt Nam
Các nguyên tắc chính
trong GDHN trẻ khiếm thị
D?m b?o tr? khi?m th? du?c phát hi?n v can thi?p k?p th?i.
D?m b?o m?i tr? khi?m th? du?c h?c t?p ? các co s? giáo d?c phù h?p v?i d? tu?i.
D?m b?o tr? khi?m th? du?c h?c t?p trong môi tru?ng ít h?n ch? nh?t.
4. D?m b?o tr? khi?m th? du?c giáo d?c theo K? ho?ch giáo d?c cá nhân do gia dình, nh tru?ng, tr?. cùng ph?i hợp xây d?ng.
5. Cha mẹ học sinh nên được khuyến khích tham gia vào mọi khía cạnh trong quá trình giáo dục
Các nguyên tắc chính
6. D?m b?o tr? khi?m th? du?c tôn trọng, d?i x? bình d?ng, tạo co h?i phát tri?n các ti?m nang v tham gia các ho?t d?ng trong, ngoi nh tru?ng.
7. D?m b?o tr? khi?m th? du?c các l?c lu?ng trong c?ng d?ng ph?i h?p h? tr?.
Thực tiễn và xu hướng phát triển
Các yêu cầu trong tương lai
Học sinh khiếm thị và đa tật có nhu cầu hỗ trợ cao có thể học và tham gia vào chương trình giaó dục.
Tăng số lượng học sinh được học tại trường bình thường
Xây dựng chương trình giáo dục từ khi trẻ mới sinh ra cho tới khi hết độ tuổi giáo dục bắt buộc.
Cung cấp các dịch vụ giáo dục đặc biệt: giáo viên, các chuyên gia khác, nhà vật lý trị liệu, y tá, giáo viên hỗ trợ, thiết bị và tài liệu để đáp ứng nhu cầu của học sinh.
Đối tượng học sinh
Sau khi điều chỉnh, mắt tốt hơn có thị lực 3/10 hoặc thấp hơn
Thị trường ngoại biên bị thu hẹp làm ảnh hưởng tới khả năng thực hiện chức năng của học sinh trong môi trường giáo dục.
Tình trạng một mắt ảnh hưởng tới việc tiếp xúc các tài liệu in bình thường, bảng đen/trắng và các phương pháp học khác.
Các bệnh và tật mắt ảnh hưởng tới quá trình học tập và sinh hoạt.
Việc khiếm khuyết thị giác ảnh hưởng tối đa tới quá trình thu nhận thông tin qua kênh thị giác và cần phải sử dụng các công nghệ, giảng dạy, sách giáo khoa, tài liệu hoặc thiết bị đặc biệt.
Những vấn đề nhà trường cần quan tâm trước khi nhận học sinh khiếm thị
Giáo viên thiếu kiến thức, kĩ năng, phương pháp dạy học sinh khiếm thị
Không đánh giá đúng khả năng và nhu cầu học tập và phát triển của học sinh khiếm thị hoặc đa tật.
Phân biệt đối xử tách biệt với học sinh khiếm thị
Thiếu đồ dùng, tthiết bị và học liệu dành cho học sinh khiếm thi.
Những ảnh hưởng phức tạp về sự công bằng xã hội, các hủ tục của các cộng đồng dân cư.
Yêu cầu với Giáo viên dạy trẻ khiếm thị
Lập KHGDCN
Xây dựng vòng bạn bè.
Có năng lực phối hợp giáo dục chuyên ngành
Kiến thức về gi?i phẫu mắt và những vấn đề liên quan tới giáo dục và phát triển của học sinh khiếm thị
Kiến thức về chương trình giảng dạy đặc biệt, Khả năng điều chỉnh và phát triển chương trình giảng dạy đặc biệt
Các kỹ năng lập kế hoạch giảng dạy, hướng dẫn và sử dụng các thiết bị và phương tiện truyền thông đặc biệt
Kỹ năng đánh giá và định giá
Khả năng độc lập nghiên cứu và tìm hiểu
Kỹ năng tư vấn và hướng dẫn
Có năng lực hợp tác.
Một số yêu cầu đặc biệt
Khả năng thiết kế và điều chỉnh các nhu cầu đặc biệt của trẻ kt
Chuyển đổi từ tài liệu chữ in sang chữ nổi cho học sinh mù và cho học sinh nhìn kém
Lập kế hoạch giảng dạy phù hợp với trẻ KT
Sử dụng các thiết bị và dụng cụ chuyên ngành
Phương tiện truyền thông chữ nổi
Công nghệ thông tin dành cho người mù
Định hướng và di chuyển
Công nghệ hỗ trợ
Hướng dẫn tự phục vụ.
Kỹ năng Thiết kế và thực hiện bài học có hiệu quả
Thiết kế kế hoạch bài học
Xây dựng mục tiêu bài dạy
Lập kế hoạch bài học
Chuẩn bị phương tiện đồ dùng dạy học
Thực hiện bài dạy có hiệu quả
Mở bài:
Tìm hiểu nội dung bài học:
Lựa chọn ND và HT tổ chức các hoạt động dạy học.
Vận dụng các phương pháp dạy học.
Kết thúc bài học:
Giao nhiệm vụ về nhà
Hiểu năng lực và nhu cầu và sở thích của trẻ
Trẻ có năng lực gì?
trẻ có nhu cầu gì ?
Trẻ có sở thích gì?
Lựa chọn
Mục tiêu
Nội dung
và phương
pháp dạy
Tiến hành giờ dạy
Mở bài:
Giải quyết vấn đề:
Kết thúc bài học:
Đánh giá kết quả học tập
ThiÕt kÕ vµ tiÕn hµnh bµi häc cã hiÖu qu¶
biết
hiểu
áp dung
Phân tích
tổng hợp
đánh giá
Hiểu năng lực và nhu cầu và sở thích của trẻ
Trẻ có năng lực gì?
Trẻ đã biết gì trước khi học?
trẻ có nhu cầu gì ?
Trẻ cần biết thêm gì, làm rõ những gì, độ sâu sắc kiến thức đến đâu?
Trẻ có sở thích gì?
Trẻ thích các hoạt động theo kiểu gì (8 dạng năng lực của trẻ theo Gardner) ?
KHái niệm mục đích & mục tiêu
Khái niệm Mục đích: Mục đích là cái đích hướng đến khi thực hiện một công việc nào đó.
Khái niệm Mục tiêu: Mục tiêu là kết quả cụ thể cần đạt được thông qua việc tổ chức các hoạt động trong điều kiện, thời gian nhất định.
Khái niệm mục tiêu giáo dục
Mục tiêu giáo dục là định hướng kết qua giáo dục cần đạt được thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong điều kiện, thời gian nhất định.
Cơ sở xây dựng mục tiêu
Nội dung chương trinh
Khả nang và nhu cầu của trẻ
Diều kiện và nguyện vọng của gia đinh trẻ
Diều kiện để thực hiện mục tiêu
Quan điểm xây dựng mục tiêu
Quan điểm binh đẳng
Quan điểm phát triển
Quan điểm trẻ khuyết tật tiếp cận với chương trinh PT
Các em hiểu như thế nào
về bức tranh dưới đây
Cấp độ nhận thức của Bloom là cơ sở cho chúng ta làm gì?
Biết (Nh? lại, nh?c l?i máy móc.)
Hiểu (Diễn đạt lại, kể lại bằg lời của mình.)
áp dụng (Vận dụng, giải thích, chững minh.)
Phân tích (phân loại, so sánh, thử nghiệm.)
Tổng hợp (Lập kế hoạch, sáng tác mới.)
Đánh giá (Đánh giá, lập luận, phê phán.)
Biểu đồ bi?u di?n gỡ? (F. Gause)
12% 26% 24% 26% 12%
Biểu đồ trên giúp giáo viên điều chỉnh vấn đề gì?
Lựa chọn
Mục tiêu:
Mục tiêu chung cho đa số học sinh
Mục tiêu riêng cho trẻ kk
Kiến thức đến mức độ nào?
Kĩ năng nhuần nhuyễn đến đâu?
Xây dựng mục tiêu
Mục tiêu theo yêu cầu của Bộ
Mục tiêu hành vi
Các cơ sở để xây dựng mục tiêu
Các yếu tố của mục tiêu hành vi
Thiết kế mục tiêu hành vi theo mẫu.
Viết Mục tiêu hành vi của 1 bài học
(có mục tiêu riêng nếu cần thiết)
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Các tiêu chí của mục tiêu hành vi
Đối tượng thực hiện hành vi
Điều kiện thực hiện hành vi
Hành vi có thể quan sát/lượng giá được
Tiêu chí đánh giá mức độ thành công.
Lựa chọn
2. Nội dung:
Kiến thức nào trẻ đã biết?
Cần tập trung vào kiến thức nào?
Môi trường sống của trẻ đã tạo "nền" cho trẻ những gì?
Biểu đồ này là cơ sở cho giáo viên làm gì?
Cao độ
Trường độ
Đây là biểu đồ biểu diễn cái gì?
Lập kế hoạch bài học
Thời gian,
Nội dung,
Hoạt động của thày,
Hoạt động của trò,
Hoạt động của HSKT,
Hành vi mong đợi của học sinh.
Phương pháp
Khi nào? với nội dung nào?
Học toàn lớp
Học cá nhân
Học hợp tác nhóm
Kĩ năng đặc thù được sử dụng thế nào?
Đồ dùng dùng, thiết bị dạy học?
tiến hành hoạt động dạy học trong lớp có HS kk học hoà nhập
1. Mở bài:
Mở bài cần đáp ứng được 3 yêu cầu sau đây:
Trẻ thấy được sự cần thiết của bài học
Gây được hứng thú tập trung vào bài học
Mọi trẻ được tham gia
Thực hiện tiến trình bài dạy
Lựa chọn nội dung dạy học.
Lựa chọn các hình thức dạy học.
Lựa chọn và vận dụng phương pháp dạy học.
năng lực của con người Howard gardner
Điều chỉnh bài học phù hợp với trẻ
Khái niệm
Điều chỉnh là sự thay đổi mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức và cách thức kiểm tra, môi trường học tập. trong quá trình dạy học nhằm giúp trẻ phát triển tốt nhất trên cơ sở những năng lực của cá nhân.
Tại sao phải điều chỉnh
Phù hợp với mục tiêu của bài học
Phù hợp với nhận thức của trẻ
Phù hợp với sở thích và cách học của trẻ
Nội dung v ngu?i điều chỉnh
N?i dung di?u ch?nh
Điều chỉnh mục tiêu bài dạy,
Điều chỉnh môi trường lớp học,
Điều chỉnh bài giảng,
Điều chỉnh cách hướng dẫn,
Điều chỉnh các phương tiện hỗ trợ,
Điều chỉnh kiểm tra.
Ngu?i th?c hi?n di?u ch?nh
Điều chỉnh môi trường lớp học
Sắp xếp chỗ ngồi cho trẻ theo nhu cầu
Ví dụ:
Trẻ khiếm thị xếp chỗ ngồi xa tiếng ồn
Giảm thiểu cản trở về tầm nhìn
Đảm bảo phòng thông thoáng
Giới hạn tiếng động gây sao nhãng
Tạo không gian lớp học hợp lý
Không để những vật dụng không cần thiết làm gây xao nhãng lớp học
Lập thời khoá biểu sinh sinh hoạt hàng ngày dán lên.
Điều chỉnh bài giảng
Bài tập
Giảm BT hoặc có BT thay thế
Giảm bài làm mà đáp án chỉ là một từ hoặc một cụm từ
Khi giảng bài
Tạo khoảng thời gian nghỉ ngơi
Thiết kế bài học có nhiều hoạt động phong phú, đa dạng
Đưa các câu hỏi trước khi thảo luận
Đưa ra các hướng dẫn cụ thể
Dạy khái niệm
Chia nhỏ nhiệm vụ
Cho HS làm thử
Đưa ra dàn bài tổng quát, các dụng cụ trực quan
Thay đổi giọng khi cần nhấn ý chính
Lặp lại các điểm quan trọng
Cho HS tóm tắt những ý chính
Làm mẫu khi cần thiết
Sử dụng những kiến thức cũ của HS để đưa vào mở rộng bài học
Sử dụng các câu chuyện khôi hài để giữ sự tập trung
Điều chỉnh cách hướng dẫn HS
Sử dụng phương pháp vận dụng nhiều giác quan khác nhau khi giảng bài
Phải chú ý đến yếu tố mỗi HS có cách tiếp thu khác nhau khi giảng
Phải sử dụng các vật dụng ví dụ để minh hoạ khái niệm
Cho học sinh diễn đạt lại cách hướng dẫn
Nêú học sinh khó khăn khi ghi chép từ bảng xuống thì giáo viên viết riêng ra giấy để lên bàn HS
Đơn giản hoá và làm ngắn gọn các yêu cầu
Dành thời gian vào đầu giờ học để xem lại kiến thức cũ và liên hệ với bài học mới. Dành ít thời gian vào cuối buổi để ôn tập
Đơn giản hoá và làm ngắn gọn các yêu cầu
Dành thời gian vào đầu giờ học để xem lại kiến thức cũ và liên hệ với bài học mới.Dành ít thời gian vào cuối buổi để ôn tập
Điều chỉnh các phương tiện hỗ trợ
Viết chữ to
Thay đổi giọng điệu
Sử dụng phương tiện trực quan hỗ trợ
Diễn đạt bằng lời thay cử chỉ, thái độ
Thay thế tranh, ảnh bằng vật thật, tiêu bản, mẫu vật.
Điều chỉnh kiểm tra
Hỏi bằng các câu hỏi có nhiều lựa chọn
Thiết kế bài kiểm tra từ dễ đến khó
Thay đổi yêu cầu ra đề
Dùng đồng hồ để chỉ rõ thời gian kiểm tra
Bài kiểm tra nên chia làm nhiều giai đoạn
Kiểm tra nói
Phương pháp đồng loạt
Mục tiêu chung
Nội dung chung
Hoạt động chung
Phương pháp đa trình độ
Mục tiêu khác nhau (ngoài chương trình)
Nội dung khác
Hoạt động giống
Phương pháp trùng lặp giáo án
Mục tiêu khác nhau (trong chương trình)
Nội dung khác
Hoạt động giống
Phương pháp thay thế
Mục tiêu khác nhau (trong chương trình)
Nội dung khác
Hoạt động khác
Quản lý lớp học
Quản lý hành vi giáo viên
Quản lý hành vi học sinh
Quản lý mục tiêu bài học
Quản lý thời gian
3. Kết thúc bài học
Tóm lại, kết thúc bài học cần được tiến hành theo cách:
Để học sinh tự biểu đạt những phát hiện chính qua bài học.
Để học sinh tự tóm tắt những thông tin mới lĩnh hội.
Trẻ biết vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn.
Xây dựng kế hoạch bài học
Xác định đối tượng học sinh
Lập kế hoạch bài học
Tên bài, lớp
Mục tiêu (Yêu cầu của Bộ và dưới dạng hành vi)
Kế hoach: Mở bài (3 tiêu chí);
Phân phối thời gian, lựa chọn nội dung, vận dụng phương pháp, điều chỉnh cho HSKT…
Kết thúc bài học (3 tiêu chí)
3. Tự đánh giá: Các tiêu chí đã đạt được, những vấn đề cần điều chỉnh…
Phạm Minh Mục
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
ĐC: 101, Trần Hưng Đạo, Hà Nội
ĐT: (04)39422938; Fax: (04)39423750
DĐ: 0914.57.11.88
Mail: [email protected]
1. Các quan điểm tiếp cận giáo dục cổ đại
- Thuyết giáo dục tự do:
Thuyết GD là vạn năng:
Thuyết lý tôn giáo:
2. Quan điểm hiện đại:
- Quan điểm Đảm bảo sự cân đối giữa nuôi và dạy.
Quan điểm Phát triển toàn diện:
Xây dựng môi trường giàu tính giáo dục,
Tạo cơ hội cho trẻ tham gia các hoạt động nhằm thúc đẩy sự phát triển,
Phát hiện nhu cầu và chủ động tạo ra các kính thích làm nảy sinh nhu cầu phá triển mới.
3. Quan điểm tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng là quá trình trong đó các bộ phận của cơ thể có sự thay đổi về số đo (kính thước, khối lượng).
Phát triển là quá trình trong đó có sự hình thành, hoàn thiện, đa dạng hoá, phức tạp hoá các chức năng của con người và sự phát triển mang tính tổng thể.
Tăng trưởng và phát triển gắn kết mật thiết với nhau, TT và PT đến một mức độ nhất định thì một năng lực mới, một chức năng mới được hình thành.
Các nguyên tắc giáo dục-dạy học
1. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục:
- Cung cấp tri thức và hình thành nhân cách toàn diện.
- Đảm bảo thực hiện được mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Nguyên tắc vừa sức: vừa sức dễ hiểu
- I.A. Komenxki: "từ gần đến xa, từ đơn giản dến phức tạp, từ cái đã biết đến cái chưa biết".
- Khi trẻ lĩnh hội những tri thức mới phải dựa trên cơ sở những cái trẻ đã biết, đã được quan sát, đã có trong kinh nghiệm của trẻ.
3. Nguyên tắc mang tính phát triển
- Không nhằm vào mức độ đã đạt được mà luôn luôn vượt quá mức đó một bước, đi trước một bước, luôn đòi hỏi sự nỗ lực của trẻ mới đạt được (Học thuyết vùng phát triển gần)
Các nguyên tắc giáo dục
4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính liên tục
Chương trình giáo dục phải dảm bảo tính logic, liên tục và phù hợp với qui luật phát triển của trẻ.
Tài liệu mới phải được dựa trên những kiến thức, kỹ năng trẻ đã có. Các vấn đề mới phải được xây dựng trên nền tảng của tri thức cũ theo một hệ thống logic.
5. Nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự giác của trẻ
Nguyên tác này đảm bảo quá trình giáo dục phải làm cho trẻ hứng thú, ham thích, hăng say trong hoạt động giáo dục. Làm cho trẻ tự mình sức hoàn thành nhiệm vụ, tự khắc phục những khó khăn để nắm bắt tri thức, kinh nghiệm cũng như những nhiệm vụ được giao.
6. Nguyên tắc đảm bảo tính trực quan
Đảm bảo xuất phát từ tri giác cụ thể, những biểu tượng hoàn thiện để nhận thức cái trừu tượng, cái khái quát.
Komenxki: Kiến thức càng dựa vào cảm giác thì nó càng xác thực
G.G. Rutxô: Đồ vật, đồ vật, hãy đưa đồ vạt ra. Tôi không ngừng nhắc lại rằng, chúng ta quá lạm dụng lời nói - bằng cách giảng ba hoa, chúng ta ta chỉ đào tạo nên những con người ba hoa."
7. Nguyên tắc cá biệt hoá
Dạy học dựa trên khả năng và nhu cầu của học sinh.
Các nguyên tắc chính
về giáo dục hoà nhập
trẻ khiếm thị Việt Nam
Các nguyên tắc chính
trong GDHN trẻ khiếm thị
D?m b?o tr? khi?m th? du?c phát hi?n v can thi?p k?p th?i.
D?m b?o m?i tr? khi?m th? du?c h?c t?p ? các co s? giáo d?c phù h?p v?i d? tu?i.
D?m b?o tr? khi?m th? du?c h?c t?p trong môi tru?ng ít h?n ch? nh?t.
4. D?m b?o tr? khi?m th? du?c giáo d?c theo K? ho?ch giáo d?c cá nhân do gia dình, nh tru?ng, tr?. cùng ph?i hợp xây d?ng.
5. Cha mẹ học sinh nên được khuyến khích tham gia vào mọi khía cạnh trong quá trình giáo dục
Các nguyên tắc chính
6. D?m b?o tr? khi?m th? du?c tôn trọng, d?i x? bình d?ng, tạo co h?i phát tri?n các ti?m nang v tham gia các ho?t d?ng trong, ngoi nh tru?ng.
7. D?m b?o tr? khi?m th? du?c các l?c lu?ng trong c?ng d?ng ph?i h?p h? tr?.
Thực tiễn và xu hướng phát triển
Các yêu cầu trong tương lai
Học sinh khiếm thị và đa tật có nhu cầu hỗ trợ cao có thể học và tham gia vào chương trình giaó dục.
Tăng số lượng học sinh được học tại trường bình thường
Xây dựng chương trình giáo dục từ khi trẻ mới sinh ra cho tới khi hết độ tuổi giáo dục bắt buộc.
Cung cấp các dịch vụ giáo dục đặc biệt: giáo viên, các chuyên gia khác, nhà vật lý trị liệu, y tá, giáo viên hỗ trợ, thiết bị và tài liệu để đáp ứng nhu cầu của học sinh.
Đối tượng học sinh
Sau khi điều chỉnh, mắt tốt hơn có thị lực 3/10 hoặc thấp hơn
Thị trường ngoại biên bị thu hẹp làm ảnh hưởng tới khả năng thực hiện chức năng của học sinh trong môi trường giáo dục.
Tình trạng một mắt ảnh hưởng tới việc tiếp xúc các tài liệu in bình thường, bảng đen/trắng và các phương pháp học khác.
Các bệnh và tật mắt ảnh hưởng tới quá trình học tập và sinh hoạt.
Việc khiếm khuyết thị giác ảnh hưởng tối đa tới quá trình thu nhận thông tin qua kênh thị giác và cần phải sử dụng các công nghệ, giảng dạy, sách giáo khoa, tài liệu hoặc thiết bị đặc biệt.
Những vấn đề nhà trường cần quan tâm trước khi nhận học sinh khiếm thị
Giáo viên thiếu kiến thức, kĩ năng, phương pháp dạy học sinh khiếm thị
Không đánh giá đúng khả năng và nhu cầu học tập và phát triển của học sinh khiếm thị hoặc đa tật.
Phân biệt đối xử tách biệt với học sinh khiếm thị
Thiếu đồ dùng, tthiết bị và học liệu dành cho học sinh khiếm thi.
Những ảnh hưởng phức tạp về sự công bằng xã hội, các hủ tục của các cộng đồng dân cư.
Yêu cầu với Giáo viên dạy trẻ khiếm thị
Lập KHGDCN
Xây dựng vòng bạn bè.
Có năng lực phối hợp giáo dục chuyên ngành
Kiến thức về gi?i phẫu mắt và những vấn đề liên quan tới giáo dục và phát triển của học sinh khiếm thị
Kiến thức về chương trình giảng dạy đặc biệt, Khả năng điều chỉnh và phát triển chương trình giảng dạy đặc biệt
Các kỹ năng lập kế hoạch giảng dạy, hướng dẫn và sử dụng các thiết bị và phương tiện truyền thông đặc biệt
Kỹ năng đánh giá và định giá
Khả năng độc lập nghiên cứu và tìm hiểu
Kỹ năng tư vấn và hướng dẫn
Có năng lực hợp tác.
Một số yêu cầu đặc biệt
Khả năng thiết kế và điều chỉnh các nhu cầu đặc biệt của trẻ kt
Chuyển đổi từ tài liệu chữ in sang chữ nổi cho học sinh mù và cho học sinh nhìn kém
Lập kế hoạch giảng dạy phù hợp với trẻ KT
Sử dụng các thiết bị và dụng cụ chuyên ngành
Phương tiện truyền thông chữ nổi
Công nghệ thông tin dành cho người mù
Định hướng và di chuyển
Công nghệ hỗ trợ
Hướng dẫn tự phục vụ.
Kỹ năng Thiết kế và thực hiện bài học có hiệu quả
Thiết kế kế hoạch bài học
Xây dựng mục tiêu bài dạy
Lập kế hoạch bài học
Chuẩn bị phương tiện đồ dùng dạy học
Thực hiện bài dạy có hiệu quả
Mở bài:
Tìm hiểu nội dung bài học:
Lựa chọn ND và HT tổ chức các hoạt động dạy học.
Vận dụng các phương pháp dạy học.
Kết thúc bài học:
Giao nhiệm vụ về nhà
Hiểu năng lực và nhu cầu và sở thích của trẻ
Trẻ có năng lực gì?
trẻ có nhu cầu gì ?
Trẻ có sở thích gì?
Lựa chọn
Mục tiêu
Nội dung
và phương
pháp dạy
Tiến hành giờ dạy
Mở bài:
Giải quyết vấn đề:
Kết thúc bài học:
Đánh giá kết quả học tập
ThiÕt kÕ vµ tiÕn hµnh bµi häc cã hiÖu qu¶
biết
hiểu
áp dung
Phân tích
tổng hợp
đánh giá
Hiểu năng lực và nhu cầu và sở thích của trẻ
Trẻ có năng lực gì?
Trẻ đã biết gì trước khi học?
trẻ có nhu cầu gì ?
Trẻ cần biết thêm gì, làm rõ những gì, độ sâu sắc kiến thức đến đâu?
Trẻ có sở thích gì?
Trẻ thích các hoạt động theo kiểu gì (8 dạng năng lực của trẻ theo Gardner) ?
KHái niệm mục đích & mục tiêu
Khái niệm Mục đích: Mục đích là cái đích hướng đến khi thực hiện một công việc nào đó.
Khái niệm Mục tiêu: Mục tiêu là kết quả cụ thể cần đạt được thông qua việc tổ chức các hoạt động trong điều kiện, thời gian nhất định.
Khái niệm mục tiêu giáo dục
Mục tiêu giáo dục là định hướng kết qua giáo dục cần đạt được thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong điều kiện, thời gian nhất định.
Cơ sở xây dựng mục tiêu
Nội dung chương trinh
Khả nang và nhu cầu của trẻ
Diều kiện và nguyện vọng của gia đinh trẻ
Diều kiện để thực hiện mục tiêu
Quan điểm xây dựng mục tiêu
Quan điểm binh đẳng
Quan điểm phát triển
Quan điểm trẻ khuyết tật tiếp cận với chương trinh PT
Các em hiểu như thế nào
về bức tranh dưới đây
Cấp độ nhận thức của Bloom là cơ sở cho chúng ta làm gì?
Biết (Nh? lại, nh?c l?i máy móc.)
Hiểu (Diễn đạt lại, kể lại bằg lời của mình.)
áp dụng (Vận dụng, giải thích, chững minh.)
Phân tích (phân loại, so sánh, thử nghiệm.)
Tổng hợp (Lập kế hoạch, sáng tác mới.)
Đánh giá (Đánh giá, lập luận, phê phán.)
Biểu đồ bi?u di?n gỡ? (F. Gause)
12% 26% 24% 26% 12%
Biểu đồ trên giúp giáo viên điều chỉnh vấn đề gì?
Lựa chọn
Mục tiêu:
Mục tiêu chung cho đa số học sinh
Mục tiêu riêng cho trẻ kk
Kiến thức đến mức độ nào?
Kĩ năng nhuần nhuyễn đến đâu?
Xây dựng mục tiêu
Mục tiêu theo yêu cầu của Bộ
Mục tiêu hành vi
Các cơ sở để xây dựng mục tiêu
Các yếu tố của mục tiêu hành vi
Thiết kế mục tiêu hành vi theo mẫu.
Viết Mục tiêu hành vi của 1 bài học
(có mục tiêu riêng nếu cần thiết)
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Các tiêu chí của mục tiêu hành vi
Đối tượng thực hiện hành vi
Điều kiện thực hiện hành vi
Hành vi có thể quan sát/lượng giá được
Tiêu chí đánh giá mức độ thành công.
Lựa chọn
2. Nội dung:
Kiến thức nào trẻ đã biết?
Cần tập trung vào kiến thức nào?
Môi trường sống của trẻ đã tạo "nền" cho trẻ những gì?
Biểu đồ này là cơ sở cho giáo viên làm gì?
Cao độ
Trường độ
Đây là biểu đồ biểu diễn cái gì?
Lập kế hoạch bài học
Thời gian,
Nội dung,
Hoạt động của thày,
Hoạt động của trò,
Hoạt động của HSKT,
Hành vi mong đợi của học sinh.
Phương pháp
Khi nào? với nội dung nào?
Học toàn lớp
Học cá nhân
Học hợp tác nhóm
Kĩ năng đặc thù được sử dụng thế nào?
Đồ dùng dùng, thiết bị dạy học?
tiến hành hoạt động dạy học trong lớp có HS kk học hoà nhập
1. Mở bài:
Mở bài cần đáp ứng được 3 yêu cầu sau đây:
Trẻ thấy được sự cần thiết của bài học
Gây được hứng thú tập trung vào bài học
Mọi trẻ được tham gia
Thực hiện tiến trình bài dạy
Lựa chọn nội dung dạy học.
Lựa chọn các hình thức dạy học.
Lựa chọn và vận dụng phương pháp dạy học.
năng lực của con người Howard gardner
Điều chỉnh bài học phù hợp với trẻ
Khái niệm
Điều chỉnh là sự thay đổi mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức và cách thức kiểm tra, môi trường học tập. trong quá trình dạy học nhằm giúp trẻ phát triển tốt nhất trên cơ sở những năng lực của cá nhân.
Tại sao phải điều chỉnh
Phù hợp với mục tiêu của bài học
Phù hợp với nhận thức của trẻ
Phù hợp với sở thích và cách học của trẻ
Nội dung v ngu?i điều chỉnh
N?i dung di?u ch?nh
Điều chỉnh mục tiêu bài dạy,
Điều chỉnh môi trường lớp học,
Điều chỉnh bài giảng,
Điều chỉnh cách hướng dẫn,
Điều chỉnh các phương tiện hỗ trợ,
Điều chỉnh kiểm tra.
Ngu?i th?c hi?n di?u ch?nh
Điều chỉnh môi trường lớp học
Sắp xếp chỗ ngồi cho trẻ theo nhu cầu
Ví dụ:
Trẻ khiếm thị xếp chỗ ngồi xa tiếng ồn
Giảm thiểu cản trở về tầm nhìn
Đảm bảo phòng thông thoáng
Giới hạn tiếng động gây sao nhãng
Tạo không gian lớp học hợp lý
Không để những vật dụng không cần thiết làm gây xao nhãng lớp học
Lập thời khoá biểu sinh sinh hoạt hàng ngày dán lên.
Điều chỉnh bài giảng
Bài tập
Giảm BT hoặc có BT thay thế
Giảm bài làm mà đáp án chỉ là một từ hoặc một cụm từ
Khi giảng bài
Tạo khoảng thời gian nghỉ ngơi
Thiết kế bài học có nhiều hoạt động phong phú, đa dạng
Đưa các câu hỏi trước khi thảo luận
Đưa ra các hướng dẫn cụ thể
Dạy khái niệm
Chia nhỏ nhiệm vụ
Cho HS làm thử
Đưa ra dàn bài tổng quát, các dụng cụ trực quan
Thay đổi giọng khi cần nhấn ý chính
Lặp lại các điểm quan trọng
Cho HS tóm tắt những ý chính
Làm mẫu khi cần thiết
Sử dụng những kiến thức cũ của HS để đưa vào mở rộng bài học
Sử dụng các câu chuyện khôi hài để giữ sự tập trung
Điều chỉnh cách hướng dẫn HS
Sử dụng phương pháp vận dụng nhiều giác quan khác nhau khi giảng bài
Phải chú ý đến yếu tố mỗi HS có cách tiếp thu khác nhau khi giảng
Phải sử dụng các vật dụng ví dụ để minh hoạ khái niệm
Cho học sinh diễn đạt lại cách hướng dẫn
Nêú học sinh khó khăn khi ghi chép từ bảng xuống thì giáo viên viết riêng ra giấy để lên bàn HS
Đơn giản hoá và làm ngắn gọn các yêu cầu
Dành thời gian vào đầu giờ học để xem lại kiến thức cũ và liên hệ với bài học mới. Dành ít thời gian vào cuối buổi để ôn tập
Đơn giản hoá và làm ngắn gọn các yêu cầu
Dành thời gian vào đầu giờ học để xem lại kiến thức cũ và liên hệ với bài học mới.Dành ít thời gian vào cuối buổi để ôn tập
Điều chỉnh các phương tiện hỗ trợ
Viết chữ to
Thay đổi giọng điệu
Sử dụng phương tiện trực quan hỗ trợ
Diễn đạt bằng lời thay cử chỉ, thái độ
Thay thế tranh, ảnh bằng vật thật, tiêu bản, mẫu vật.
Điều chỉnh kiểm tra
Hỏi bằng các câu hỏi có nhiều lựa chọn
Thiết kế bài kiểm tra từ dễ đến khó
Thay đổi yêu cầu ra đề
Dùng đồng hồ để chỉ rõ thời gian kiểm tra
Bài kiểm tra nên chia làm nhiều giai đoạn
Kiểm tra nói
Phương pháp đồng loạt
Mục tiêu chung
Nội dung chung
Hoạt động chung
Phương pháp đa trình độ
Mục tiêu khác nhau (ngoài chương trình)
Nội dung khác
Hoạt động giống
Phương pháp trùng lặp giáo án
Mục tiêu khác nhau (trong chương trình)
Nội dung khác
Hoạt động giống
Phương pháp thay thế
Mục tiêu khác nhau (trong chương trình)
Nội dung khác
Hoạt động khác
Quản lý lớp học
Quản lý hành vi giáo viên
Quản lý hành vi học sinh
Quản lý mục tiêu bài học
Quản lý thời gian
3. Kết thúc bài học
Tóm lại, kết thúc bài học cần được tiến hành theo cách:
Để học sinh tự biểu đạt những phát hiện chính qua bài học.
Để học sinh tự tóm tắt những thông tin mới lĩnh hội.
Trẻ biết vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn.
Xây dựng kế hoạch bài học
Xác định đối tượng học sinh
Lập kế hoạch bài học
Tên bài, lớp
Mục tiêu (Yêu cầu của Bộ và dưới dạng hành vi)
Kế hoach: Mở bài (3 tiêu chí);
Phân phối thời gian, lựa chọn nội dung, vận dụng phương pháp, điều chỉnh cho HSKT…
Kết thúc bài học (3 tiêu chí)
3. Tự đánh giá: Các tiêu chí đã đạt được, những vấn đề cần điều chỉnh…
Phạm Minh Mục
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
ĐC: 101, Trần Hưng Đạo, Hà Nội
ĐT: (04)39422938; Fax: (04)39423750
DĐ: 0914.57.11.88
Mail: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)