Gadt
Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Danh |
Ngày 10/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: gadt thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
1
Chuyên đề
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Vạn Ninh, ngày 12 tháng 02 năm 2012
2
Sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPUD (trang 88)
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải bằng lí lẻ mang tính chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học
Tùy thuộc vào kinh nghiệm bản thân
Quy trình mang tính KH, phổ biến, áp dụng cho mọi GV/CBQL
Mang định tính chủ quan
Mang định tính định tính/định lượng khách quan
Chuyên đề: Nghiên cứu KHSPUD
3
A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD
NCKHSPƯD là gì?
Vì sao cần NCKHSPƯD?
Chu trình NCKHSPƯD
Khung NCKHSPƯD
A2. Phương pháp NCKHSPƯD
A. GIỚI THIỆU VỀ NCKHSPUD
4
Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong PPDH, chương trình, SGK hoặc quản lý.
Vận dụng tư duy sáng tạo
So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.
Vận dụng tư duy phê phán
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
A1. TÌM HIỂU VỀ NCKHSPUD
I. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì ?
5
Phát triển tư duy của GV một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề.
Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.
Khuyến khích GV nhìn lại quá trình và tự đánh giá.
Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học).
Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của GV, tiếp nhận các chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực
II. Vì sao cần nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ?
6
Suy nghĩ
Kiểm chứng
Thử nghiệm
. Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng.
. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học.
. Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không.
Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới.
III. Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
7
1. Hiện trạng
2. Giải pháp thay thế
3. Vấn đề nghiên cứu
4. Thiết kế
5. Đo lường
6. Phân tích
7. Kết quả
IV. Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
8
Phương pháp
NCKHSPƯD
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
Nên chọn phương pháp định lượng vì :
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu để áp dụng thống kê khi phân tích đánh giá các dữ liệu.
Có 2 phương pháp :
Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
A2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHSPUD
9
B1. Xác định đề tài nghiên cứu
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
B. CÁCH TIẾN HÀNH NCKHSPUD
10
I. Tìm hiểu hiện trạng, tìm và chọn nguyên nhân
II. Đưa ra giải pháp thay thế - dự kiến tên đề tài
III. Xác định vấn đề nghiên cứu
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
B1. Xác định đề tài nghiên cứu
11
. Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm trong thực tế giáo dục như những khó khăn, hạn chế trong D&H, QLGD làm ảnh hưởng đến kết quả dạy và học ở lớp, trường, địa phương mình.
I. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề.
. Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi
12
Vấn đề chọn để nghiên cứu
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 5
Nguyên nhân 4
Nguyên nhân 3
Nguyên nhân 2
Hiện trạng
I. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
Lập sơ đồ tư duy
Chọn 1 nguyên nhân
13
HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
I. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
Lập sơ đồ tư duy
14
. Tìm hiểu lịch sử vấn đề (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa) để tham khảo.
II. Giải pháp thay thế (tác động)
. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.
15
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán (HS lớp 2)
Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Tìm giải pháp tác động
Ta chọn giải pháp: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học môn Toán
16
III. Xác định vấn đề nghiên cứu
Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.
Ví dụ:
16
17
III. Xác định vấn đề nghiên cứu (tt)
Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần:
1. Không đưa ra đánh giá về giá trị
2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu
17
18
III. Xác định vấn đề nghiên cứu (tt)
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu.
+ Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào?
+ Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?
Ví dụ:
19
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
- Khi xây dựng vấn đề nghiên cứu, người nghiên cứu đưa ra giả thuyết nghiên cứu tương ứng.
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu được chứng minh bằng dữ liệu.
Ví dụ:
20
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu (tt)
Có 2 dạng giả thuyết nghiên cứu chính:
Giả thuyết không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa (Ha)
21
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu (tt)
Tiến trình của một công trình nghiên cứu khoa học thực nghiệm
Đề ra một giả thuyết chính còn gọi là giả thuyết có nghĩa (Ha) (Altermative Hyprothesis)
Từ giả thuyết có nghĩa đề ra một giả thuyết đảo còn gọi là giả thuyết không có nghĩa (Ho) (Null Hyprothesis)
Tiến hành thu thập dữ kiện (D)
Phân tích tính toán xác xuất D có thể xảy ra (p), p(DHo)
(p còn gọi là xác suất xảy ra ngẫu nhiên, cách tính p có trong phần mềm Excel)
Các nhà khoa học nghiên cứu về thống kê cho rằng nếu
p < 0,05 (5%) thì giả thuyết đảo không đúng và chấp nhận giả thuyết có nghĩa Ho
22
Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa
( Ha: H1, H2, H3,..)
Không
định hướng
Có định hướng
Có sự khác biệt giữa các nhóm
Một nhóm có kết quả tốt hơn
nhóm kia
Không có sự khác biệt giữa các nhóm
23
Giả thuyết có nghĩa (Ha) có thể có hoặc không có định hướng
- Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả
- Giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán sự thay đổi.
Ví dụ:
24
Hiện trạng: HS lớp 4 chưa hiểu sâu sắc về các sự vật, hiện tượng tự nhiên trong môn khoa học thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng”
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: Đưa các tệp có định dạng Flash, video miêu tả sự chuyển động của không khí, mô tả bão, tác hại của bão vào các tiết dạy của chủ đề “Vật chất và năng lượng”
Tên đề tài: Nâng cao kết quả học tập các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip trong dạy học.
Vấn đề NC: Việc sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip vào dạy các bài có nội dung không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” có nâng cao kết quả học tập của HS lớp 4 không ?
Giả thuyết: Có, việc sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip vào dạy các bài có nội dung không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” sẽ nâng cao kết quả học tập của HS lớp 4 .(có định hướng)
Ví dụ: Xác định đề tài nghiên cứu (mẫu)
25
I. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với một nhóm duy nhất.
II. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
III. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
IV. Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
B2. LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Có 4 dạng thiết kế phổ biến được sử dụng
26
I. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Chọn 1 một nhóm HS cho làm bài kiểm tra kết quả bài kiểm tra là O1
- Sau đó tác động vào nhóm giải pháp của người nghiên cứu
- Cho nhóm đó làm bài kiểm tra kết quả là O2
- Nếu IO2 – O1I > 0 người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Thiết kế này không hiệu quả Những hạn chế của thiết kế này : (trang 23)
27
II. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
- Chọn 2 nhóm HS lấy từ 2 lớp học N1 và N2
- Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng tương đương nhau bằng cách cho kiểm tra trước tác động của 2 nhóm.(Kiểm chứng t-test)
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Thiết kế này tốt hơn thiết kế 1, nhưng HS không được chọn ngẫu nhiên, có tính chủ quan của người chọn nhóm.
Minh họa
28
III. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
- Chọn 2 nhóm HS trên cơ sở có sự tương đương.
Nghĩa là chọn ra 2 nhóm tương đương rồi chọn ngẫu nhiên ra 2 nhóm
Kiểm tra trước tác động.
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
29
IV. Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
- Cả 2 nhóm (N1 và N2) đều lựa chọn ngẫu nhiên.
Thiết kế này bỏ qua kiểm tra trước tác động.
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
30
So sánh các thiết kế
31
Một số lưu ý khi chọn cách thiết kế.
Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Thiết kế đơn giản, đặc biệt phù hợp với cấp tiểu học
- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài kiểm tra…
- GV nên kết hợp các công cụ khác nhau như bộ phiếu hỏi/bài kiểm tra, qua quan sát, lập hồ sơ cá nhân
Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương
- Chọn 2 nhóm nguyên vẹn (Mỗi nhóm là 1 lớp)
- Phù hợp với GV THCS, THPT
32
Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học (do phải chuyển sang lớp khác)
Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế này áp dụng cho trường học có quy mô lớn, chất lượng học sinh đồng đều, số lớp đông.
33
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.
Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)
V. Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB
Thiết kế này áp dụng cho trường hợp HS cá biệt (thường xuyên không làm bài tập, hay đi học muộn, không tập trung trong giờ học).
34
Ví dụ: Lựa chọn thiết kế nghiên cứu (mẫu)
Sử dụng thiết kế 2 : Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
Chọn hai lớp 4A (N1) và 4B (N2) có nhiều điểm tương đồng nhau về tỷ lệ giới tính, chất lượng học tập tương đương nhau
Dùng bài kiểm tra HK1(phụ lục) môn khoa học làm bài kiểm tra trước tác động, kiểm tra thấy p >0,05 hai nhóm được coi là tương đương
Kết quả sau tác động IO3 – O4I = 8,09 – 7, 21 = 0,88 vậy tác động của phương pháp mới có ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh.
35
B3. ĐO LƯỜNG - THU THẬP DỮ LIỆU
I. Thu thập dữ liệu
II. Độ tin cậy và độ giá trị
36
I. Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp
37
I.1 Đo kiến thức :
Các bài thi cũ
Các bài kiểm tra thông thường trong lớp
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được.
- Các bài kiểm tra được thiết kế riêng phù hợp nội dung nghiên cần nghiên cứu.
Nên sử dụng câu hỏi nhiều lựa chọn
(Sử dụng bài kiểm tra)
38
I.2 Đo kỹ năng hoặc hành vi
(Sử dụng thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan sát)
Đo kỹ năng : đo các kỹ năng của HS như
Kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm, thực hành.
Kỹ năng đọc, diễn cảm bài thơ
Kỹ năng chơi các nhạc cụ
Kỹ năng thuyết trình, khả năng lãnh đạo,...
b) Đo hành vi :
- Đi học đúng giờ, sử dụng ngôn ngữ, ăn mặc, tham gia tích cực hoạt động nhóm,...
39
THANG XẾP HẠNG VÀ BẢNG KIỂM QUAN SÁT
Quan sát có thể công khai và không công khai
Công khai : HS biết mình được quan sát
Không công khai : HS không biết mình được quan sát (dữ liệu đáng tin cậy hơn)
40
I.3 Đo thái độ
Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert. Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến như:
41
Ví dụ: Thang đo thái độ với môn toán
42
II. Độ tin cậy và độ giá trị
Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được
Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp
Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau
Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra
Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown) hướng dẫn ở phụ lục
43
Các bước kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu theo phương pháp chia đôi dữ liệu
Tính tổng điểm các câu hỏi số chẵn và số lẻ
Tính hệ số tương quan chẵn lẻ (rhh)
rhh = correl(array1, array2)
Tính độ tin cậy Spearman-Brown
rSB = 2*rhh/(1+rhh)
Sau đó so sánh kết quả dựa vào bảng:
Áp dụng cho thiết kế thang xếp hạng, bảng kiểm quan sát hoặc thiết kế thang đo thái độ.
44
Ví dụ tính độ tin cậy với thang đo thái độ môn Toán
Giả sử có 10 câu hỏi được đánh số từ C1 đến C10
Chọn 15 HS làm kiểm tra.
Mỗi câu hỏi cho các điểm từ 1 đến 6 tương ứng rất không đồng ý (1), không đồng ý (2), bình thường (3), đồng ý (4), rất đồng ý (5), không quan tâm (6).
Chia đôi dữ liệu : số câu chẵn, số câu lẻ.
Các câu chẵn C2, C4, C6, C8, C10, C12 câu lẻ C1, C3, C5, C7, C9, C11
Tính tổng điểm các câu chẵn, tổng điểm các câu lẻ.
Tính hệ số tương quan chẵn lẻ rhh
Tính độ tin cậy Spearman-Brown
Minh họa
45
B4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
I. Mô tả dữ liệu:
Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ?
(các hàm thống kê: Mốt, trung vị, giá trị trung bình)
Các điểm số có độ phân tán như thế nào ?
(các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn)
II. So sánh dữ liệu
- Kết quả các nhóm có sự khác nhau không?
(các phép kiểm chứng: t-test và khi bình phương
Mức độ ảnh hưởng của tác động.
(phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD)
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
(phép tính: hàm Correl)
46
I. Mô tả dữ liệu
Độ tập trung còn gọi là độ hướng tâm của dữ liệu
Sự xuất hiện của giá trị nhiều nhất trong dãy điểm số
Dùng hàm Mode(number1,number2...), các đối số là số
- Tìm điểm nằm ở vị trí giữa trong dãy điểm số đã xếp thứ tự
Dùng hàm Median(number1,number2...), các đối số là số
Trung bình cộng các điểm số
Dùng hàm Average(number1,number2...), các đối số là số
2. Độ phân tán dữ liệu thể hiện độ lệch chuẩn trong XSTK
Dùng hàm Stdev(number1,number2...)
Minh họa
47
II. So sánh dữ liệu
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
a) Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Để so sánh các giá trị TB của 2 nhóm khác nhau: dùng phép kiểm chứng t-test độc lập. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị trung bình của của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không.
Để so sánh các giá trị TB của cùng 1 nhóm : dùng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra trong cùng một nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không.
48
Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng
(Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập)
49
Tính giá trị trung bình của từng nhóm
- Công thức Average(number1,number2,...)
2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm:
- (Điểm TB thực nghiệm – điểm TB đối chứng).
3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên ?
- Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type)
+ tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng)
+ type=2 (khi độ lệch chuẩn bằng nhau), ngược lại type=3 (chú ý thực tế có 90% độ lệch chuẩn không bằng nhau)
4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận
CÁC BƯỚC TÍNH : t-test độc lập
Minh họa
50
Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai bài kiểm tra trong cùng một nhóm
(Sử dụng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc)
51
Tính giá trị trung bình của từng nhóm
- Công thức Average(number1,number2,...)
2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra
- (Điểm TB bài ktra sau – điểm TB bài ktra trước).
3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 bài ktra có xảy ra ngẫu nhiên ?
- Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type)
+ tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng)
+ type=1
4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận
CÁC BƯỚC TÍNH : t-test phụ thuộc
52
II. So sánh dữ liệu (tt)
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Nếu dữ liệu rời rạc dùng phép kiểm chứng “Khi bình phương” (Chi-square test)
Ví dụ: thi tuyển 10 có a HS đỗ, b HS hỏng là dữ liệu rời rạc
Nhóm thực nghiệm có 150 HS, đỗ 108, hỏng 42
Nhóm đối chứng có 55 HS, đỗ 17, hỏng 38 . Như vậy HS nhóm thực nghiệm có đỗ cao hơn không? Học sinh nhóm đối chứng có khả năng trượt cao hơn không?
- Công thức ở địa chỉ http://people.ku.edu/-preacher/chisq/chisq.htm trên mạng (hướng dẫn trang 63)
53
53
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Chúng ta có thể tính giá trị Khi bình phương và giá trị p (xác suất xảy ra ngẫu nhiên) bằng công cụ tính Khi bình phương theo địa chỉ:
http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm
Giá trị Khi bình phương
Mức độ tự do
Giá trị p
54
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
1. Nhập các dữ liệu và ấn nút “Calculate” (Tính)
Giá trị Khi bình phương
Mức độ tự do
Giá trị p
2. Các kết quả sẽ xuất hiện!
55
55
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Giải thích
Khi bình phương
Mức độ
tự do
Giá trị p
p = 9 x 10-8 = 0,00000009 < 0,001
=> Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa
Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác động
Nếu p>0,001 thì các dữ liệu có khả năng xảy ra ngẫu nhiên
56
Các bước thực hiện phép kiểm chứng Khi bình phương
Truy cập http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm
Nhập dữ liệu vào bảng, ví dụ:
và ấn nút “Calculate” , p = 9e-8 tương đương p = 9.10-8, nếu:
57
Lưu ý:
Phương pháp Khi bình phương áp dụng khi nhóm có nhiều hơn 2 hạng mục và giá trị mỗi ô phải lớn hơn 5
Ví dụ: khi nghiên cứu về chất lượng học tập hoặc hạnh kiểm của học sinh:
Nếu p < 0,001 thì dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên, hay nói cách khác chất lượng HS nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng do biện pháp tác động có hiệu quả
58
II. So sánh dữ liệu (tt)
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Nếu dữ liệu rời rạc dùng phép kiểm chứng “Khi bình phương” (Chi-square test)
2. Đánh giá độ lớn ảnh hưởng của tác động được thực hiện trong nghiên cứu.
- Chúng ta muốn biết chênh lệch điểm TB do tác động mang lại có tính thực tiển hoặc có ý nghĩa không?
- Dùng phép tính độ chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD của Cohen đưa ra năm 1998
59
Các bước kiểm tra mức độ ảnh hưởng
Tính độ lệch chuẩn theo công thức:
=stdev(number1,number2,...)
2. Tính độ lệch giá trị TB chuẩn (SMD)
3. So sánh giá trị theo tiêu chí Cohen
Minh họa
60
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm
Khi 1 nhóm duy nhất : làm 2 bài kiểm tra, hoặc làm 1 bài kiểm tra 2 lần.
Câu hỏi đặt ra có thể như sau:
Mức độ tương quan của 2 tập hợp điểm như thế nào?Hoặc
Kết quả kiểm tra sau tác động có phụ thuộc vào kết quả kiểm tra trước tác động không?
Công thức tính hệ số tương quan r:
r = correl(array1,array2)
61
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu) tt
Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm
Công thức tính hệ số tương quan r:
r = correl(array1,array2)
Theo nghiên cứu của Hopkins
62
Ví dụ:
Minh họa
63
Hiện trạng->ng/nhân
64
65
66
67
68
B5. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHSPUD
1. Mẫu báo cáo
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
69
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…)
70
Tên tác giả & tổ chức
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
71
Giới thiệu
Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
72
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.
a. Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
73
b. Thiết kế
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
74
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động như thế nào ?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
75
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
Nội dung
Dạng câu hỏi
Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình chấm điểm
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
76
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
Mức độ ảnh hưởng
Vẽ biểu đồ minh họa
77
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
78
Kết luận và khuyến nghị
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
79
Phụ lục
Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
80
80
C. Mẫu lập kế hoạch nghiên cứu ứng dụng
81
81
82
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992))
83
Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiên
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992)
84
Phụ lục 3 : MẪU BÁO CÁO
Tên đề tài :..................................................................................
Người nghiên cứu :....................................................................
Tổ chức :.....................................................................................
85
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô về tham dự chuyên đề
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Chuyên đề
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Vạn Ninh, ngày 12 tháng 02 năm 2012
2
Sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPUD (trang 88)
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải bằng lí lẻ mang tính chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học
Tùy thuộc vào kinh nghiệm bản thân
Quy trình mang tính KH, phổ biến, áp dụng cho mọi GV/CBQL
Mang định tính chủ quan
Mang định tính định tính/định lượng khách quan
Chuyên đề: Nghiên cứu KHSPUD
3
A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD
NCKHSPƯD là gì?
Vì sao cần NCKHSPƯD?
Chu trình NCKHSPƯD
Khung NCKHSPƯD
A2. Phương pháp NCKHSPƯD
A. GIỚI THIỆU VỀ NCKHSPUD
4
Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong PPDH, chương trình, SGK hoặc quản lý.
Vận dụng tư duy sáng tạo
So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.
Vận dụng tư duy phê phán
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
A1. TÌM HIỂU VỀ NCKHSPUD
I. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì ?
5
Phát triển tư duy của GV một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề.
Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.
Khuyến khích GV nhìn lại quá trình và tự đánh giá.
Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học).
Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của GV, tiếp nhận các chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực
II. Vì sao cần nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ?
6
Suy nghĩ
Kiểm chứng
Thử nghiệm
. Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng.
. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học.
. Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không.
Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới.
III. Chu trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
7
1. Hiện trạng
2. Giải pháp thay thế
3. Vấn đề nghiên cứu
4. Thiết kế
5. Đo lường
6. Phân tích
7. Kết quả
IV. Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
8
Phương pháp
NCKHSPƯD
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
Nên chọn phương pháp định lượng vì :
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu để áp dụng thống kê khi phân tích đánh giá các dữ liệu.
Có 2 phương pháp :
Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
A2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHSPUD
9
B1. Xác định đề tài nghiên cứu
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
B. CÁCH TIẾN HÀNH NCKHSPUD
10
I. Tìm hiểu hiện trạng, tìm và chọn nguyên nhân
II. Đưa ra giải pháp thay thế - dự kiến tên đề tài
III. Xác định vấn đề nghiên cứu
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
B1. Xác định đề tài nghiên cứu
11
. Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm trong thực tế giáo dục như những khó khăn, hạn chế trong D&H, QLGD làm ảnh hưởng đến kết quả dạy và học ở lớp, trường, địa phương mình.
I. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề.
. Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi
12
Vấn đề chọn để nghiên cứu
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 5
Nguyên nhân 4
Nguyên nhân 3
Nguyên nhân 2
Hiện trạng
I. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
Lập sơ đồ tư duy
Chọn 1 nguyên nhân
13
HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
I. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
Lập sơ đồ tư duy
14
. Tìm hiểu lịch sử vấn đề (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa) để tham khảo.
II. Giải pháp thay thế (tác động)
. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.
15
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán (HS lớp 2)
Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Tìm giải pháp tác động
Ta chọn giải pháp: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học môn Toán
16
III. Xác định vấn đề nghiên cứu
Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.
Ví dụ:
16
17
III. Xác định vấn đề nghiên cứu (tt)
Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần:
1. Không đưa ra đánh giá về giá trị
2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu
17
18
III. Xác định vấn đề nghiên cứu (tt)
Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu.
+ Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào?
+ Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?
Ví dụ:
19
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
- Khi xây dựng vấn đề nghiên cứu, người nghiên cứu đưa ra giả thuyết nghiên cứu tương ứng.
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu được chứng minh bằng dữ liệu.
Ví dụ:
20
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu (tt)
Có 2 dạng giả thuyết nghiên cứu chính:
Giả thuyết không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa (Ha)
21
IV. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu (tt)
Tiến trình của một công trình nghiên cứu khoa học thực nghiệm
Đề ra một giả thuyết chính còn gọi là giả thuyết có nghĩa (Ha) (Altermative Hyprothesis)
Từ giả thuyết có nghĩa đề ra một giả thuyết đảo còn gọi là giả thuyết không có nghĩa (Ho) (Null Hyprothesis)
Tiến hành thu thập dữ kiện (D)
Phân tích tính toán xác xuất D có thể xảy ra (p), p(DHo)
(p còn gọi là xác suất xảy ra ngẫu nhiên, cách tính p có trong phần mềm Excel)
Các nhà khoa học nghiên cứu về thống kê cho rằng nếu
p < 0,05 (5%) thì giả thuyết đảo không đúng và chấp nhận giả thuyết có nghĩa Ho
22
Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa
( Ha: H1, H2, H3,..)
Không
định hướng
Có định hướng
Có sự khác biệt giữa các nhóm
Một nhóm có kết quả tốt hơn
nhóm kia
Không có sự khác biệt giữa các nhóm
23
Giả thuyết có nghĩa (Ha) có thể có hoặc không có định hướng
- Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả
- Giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán sự thay đổi.
Ví dụ:
24
Hiện trạng: HS lớp 4 chưa hiểu sâu sắc về các sự vật, hiện tượng tự nhiên trong môn khoa học thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng”
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: Đưa các tệp có định dạng Flash, video miêu tả sự chuyển động của không khí, mô tả bão, tác hại của bão vào các tiết dạy của chủ đề “Vật chất và năng lượng”
Tên đề tài: Nâng cao kết quả học tập các bài học về không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip trong dạy học.
Vấn đề NC: Việc sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip vào dạy các bài có nội dung không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” có nâng cao kết quả học tập của HS lớp 4 không ?
Giả thuyết: Có, việc sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip vào dạy các bài có nội dung không khí thuộc chủ đề “Vật chất và năng lượng” sẽ nâng cao kết quả học tập của HS lớp 4 .(có định hướng)
Ví dụ: Xác định đề tài nghiên cứu (mẫu)
25
I. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với một nhóm duy nhất.
II. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
III. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
IV. Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
B2. LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Có 4 dạng thiết kế phổ biến được sử dụng
26
I. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Chọn 1 một nhóm HS cho làm bài kiểm tra kết quả bài kiểm tra là O1
- Sau đó tác động vào nhóm giải pháp của người nghiên cứu
- Cho nhóm đó làm bài kiểm tra kết quả là O2
- Nếu IO2 – O1I > 0 người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Thiết kế này không hiệu quả Những hạn chế của thiết kế này : (trang 23)
27
II. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
- Chọn 2 nhóm HS lấy từ 2 lớp học N1 và N2
- Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng tương đương nhau bằng cách cho kiểm tra trước tác động của 2 nhóm.(Kiểm chứng t-test)
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Thiết kế này tốt hơn thiết kế 1, nhưng HS không được chọn ngẫu nhiên, có tính chủ quan của người chọn nhóm.
Minh họa
28
III. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
- Chọn 2 nhóm HS trên cơ sở có sự tương đương.
Nghĩa là chọn ra 2 nhóm tương đương rồi chọn ngẫu nhiên ra 2 nhóm
Kiểm tra trước tác động.
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
29
IV. Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
- Cả 2 nhóm (N1 và N2) đều lựa chọn ngẫu nhiên.
Thiết kế này bỏ qua kiểm tra trước tác động.
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
30
So sánh các thiết kế
31
Một số lưu ý khi chọn cách thiết kế.
Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Thiết kế đơn giản, đặc biệt phù hợp với cấp tiểu học
- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài kiểm tra…
- GV nên kết hợp các công cụ khác nhau như bộ phiếu hỏi/bài kiểm tra, qua quan sát, lập hồ sơ cá nhân
Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương
- Chọn 2 nhóm nguyên vẹn (Mỗi nhóm là 1 lớp)
- Phù hợp với GV THCS, THPT
32
Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học (do phải chuyển sang lớp khác)
Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế này áp dụng cho trường học có quy mô lớn, chất lượng học sinh đồng đều, số lớp đông.
33
A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)
B: giai đoạn tác động
Có 3 trường hợp:
Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B
Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.
Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau)
V. Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB
Thiết kế này áp dụng cho trường hợp HS cá biệt (thường xuyên không làm bài tập, hay đi học muộn, không tập trung trong giờ học).
34
Ví dụ: Lựa chọn thiết kế nghiên cứu (mẫu)
Sử dụng thiết kế 2 : Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
Chọn hai lớp 4A (N1) và 4B (N2) có nhiều điểm tương đồng nhau về tỷ lệ giới tính, chất lượng học tập tương đương nhau
Dùng bài kiểm tra HK1(phụ lục) môn khoa học làm bài kiểm tra trước tác động, kiểm tra thấy p >0,05 hai nhóm được coi là tương đương
Kết quả sau tác động IO3 – O4I = 8,09 – 7, 21 = 0,88 vậy tác động của phương pháp mới có ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh.
35
B3. ĐO LƯỜNG - THU THẬP DỮ LIỆU
I. Thu thập dữ liệu
II. Độ tin cậy và độ giá trị
36
I. Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp
37
I.1 Đo kiến thức :
Các bài thi cũ
Các bài kiểm tra thông thường trong lớp
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được.
- Các bài kiểm tra được thiết kế riêng phù hợp nội dung nghiên cần nghiên cứu.
Nên sử dụng câu hỏi nhiều lựa chọn
(Sử dụng bài kiểm tra)
38
I.2 Đo kỹ năng hoặc hành vi
(Sử dụng thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan sát)
Đo kỹ năng : đo các kỹ năng của HS như
Kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm, thực hành.
Kỹ năng đọc, diễn cảm bài thơ
Kỹ năng chơi các nhạc cụ
Kỹ năng thuyết trình, khả năng lãnh đạo,...
b) Đo hành vi :
- Đi học đúng giờ, sử dụng ngôn ngữ, ăn mặc, tham gia tích cực hoạt động nhóm,...
39
THANG XẾP HẠNG VÀ BẢNG KIỂM QUAN SÁT
Quan sát có thể công khai và không công khai
Công khai : HS biết mình được quan sát
Không công khai : HS không biết mình được quan sát (dữ liệu đáng tin cậy hơn)
40
I.3 Đo thái độ
Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert. Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến như:
41
Ví dụ: Thang đo thái độ với môn toán
42
II. Độ tin cậy và độ giá trị
Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được
Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp
Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau
Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra
Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown) hướng dẫn ở phụ lục
43
Các bước kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu theo phương pháp chia đôi dữ liệu
Tính tổng điểm các câu hỏi số chẵn và số lẻ
Tính hệ số tương quan chẵn lẻ (rhh)
rhh = correl(array1, array2)
Tính độ tin cậy Spearman-Brown
rSB = 2*rhh/(1+rhh)
Sau đó so sánh kết quả dựa vào bảng:
Áp dụng cho thiết kế thang xếp hạng, bảng kiểm quan sát hoặc thiết kế thang đo thái độ.
44
Ví dụ tính độ tin cậy với thang đo thái độ môn Toán
Giả sử có 10 câu hỏi được đánh số từ C1 đến C10
Chọn 15 HS làm kiểm tra.
Mỗi câu hỏi cho các điểm từ 1 đến 6 tương ứng rất không đồng ý (1), không đồng ý (2), bình thường (3), đồng ý (4), rất đồng ý (5), không quan tâm (6).
Chia đôi dữ liệu : số câu chẵn, số câu lẻ.
Các câu chẵn C2, C4, C6, C8, C10, C12 câu lẻ C1, C3, C5, C7, C9, C11
Tính tổng điểm các câu chẵn, tổng điểm các câu lẻ.
Tính hệ số tương quan chẵn lẻ rhh
Tính độ tin cậy Spearman-Brown
Minh họa
45
B4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
I. Mô tả dữ liệu:
Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ?
(các hàm thống kê: Mốt, trung vị, giá trị trung bình)
Các điểm số có độ phân tán như thế nào ?
(các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn)
II. So sánh dữ liệu
- Kết quả các nhóm có sự khác nhau không?
(các phép kiểm chứng: t-test và khi bình phương
Mức độ ảnh hưởng của tác động.
(phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD)
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
(phép tính: hàm Correl)
46
I. Mô tả dữ liệu
Độ tập trung còn gọi là độ hướng tâm của dữ liệu
Sự xuất hiện của giá trị nhiều nhất trong dãy điểm số
Dùng hàm Mode(number1,number2...), các đối số là số
- Tìm điểm nằm ở vị trí giữa trong dãy điểm số đã xếp thứ tự
Dùng hàm Median(number1,number2...), các đối số là số
Trung bình cộng các điểm số
Dùng hàm Average(number1,number2...), các đối số là số
2. Độ phân tán dữ liệu thể hiện độ lệch chuẩn trong XSTK
Dùng hàm Stdev(number1,number2...)
Minh họa
47
II. So sánh dữ liệu
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
a) Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Để so sánh các giá trị TB của 2 nhóm khác nhau: dùng phép kiểm chứng t-test độc lập. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị trung bình của của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không.
Để so sánh các giá trị TB của cùng 1 nhóm : dùng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra trong cùng một nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không.
48
Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng
(Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập)
49
Tính giá trị trung bình của từng nhóm
- Công thức Average(number1,number2,...)
2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm:
- (Điểm TB thực nghiệm – điểm TB đối chứng).
3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên ?
- Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type)
+ tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng)
+ type=2 (khi độ lệch chuẩn bằng nhau), ngược lại type=3 (chú ý thực tế có 90% độ lệch chuẩn không bằng nhau)
4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận
CÁC BƯỚC TÍNH : t-test độc lập
Minh họa
50
Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai bài kiểm tra trong cùng một nhóm
(Sử dụng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc)
51
Tính giá trị trung bình của từng nhóm
- Công thức Average(number1,number2,...)
2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra
- (Điểm TB bài ktra sau – điểm TB bài ktra trước).
3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 bài ktra có xảy ra ngẫu nhiên ?
- Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type)
+ tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng)
+ type=1
4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận
CÁC BƯỚC TÍNH : t-test phụ thuộc
52
II. So sánh dữ liệu (tt)
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Nếu dữ liệu rời rạc dùng phép kiểm chứng “Khi bình phương” (Chi-square test)
Ví dụ: thi tuyển 10 có a HS đỗ, b HS hỏng là dữ liệu rời rạc
Nhóm thực nghiệm có 150 HS, đỗ 108, hỏng 42
Nhóm đối chứng có 55 HS, đỗ 17, hỏng 38 . Như vậy HS nhóm thực nghiệm có đỗ cao hơn không? Học sinh nhóm đối chứng có khả năng trượt cao hơn không?
- Công thức ở địa chỉ http://people.ku.edu/-preacher/chisq/chisq.htm trên mạng (hướng dẫn trang 63)
53
53
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Chúng ta có thể tính giá trị Khi bình phương và giá trị p (xác suất xảy ra ngẫu nhiên) bằng công cụ tính Khi bình phương theo địa chỉ:
http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm
Giá trị Khi bình phương
Mức độ tự do
Giá trị p
54
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
1. Nhập các dữ liệu và ấn nút “Calculate” (Tính)
Giá trị Khi bình phương
Mức độ tự do
Giá trị p
2. Các kết quả sẽ xuất hiện!
55
55
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Giải thích
Khi bình phương
Mức độ
tự do
Giá trị p
p = 9 x 10-8 = 0,00000009 < 0,001
=> Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa
Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác động
Nếu p>0,001 thì các dữ liệu có khả năng xảy ra ngẫu nhiên
56
Các bước thực hiện phép kiểm chứng Khi bình phương
Truy cập http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm
Nhập dữ liệu vào bảng, ví dụ:
và ấn nút “Calculate” , p = 9e-8 tương đương p = 9.10-8, nếu:
57
Lưu ý:
Phương pháp Khi bình phương áp dụng khi nhóm có nhiều hơn 2 hạng mục và giá trị mỗi ô phải lớn hơn 5
Ví dụ: khi nghiên cứu về chất lượng học tập hoặc hạnh kiểm của học sinh:
Nếu p < 0,001 thì dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên, hay nói cách khác chất lượng HS nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng do biện pháp tác động có hiệu quả
58
II. So sánh dữ liệu (tt)
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Nếu dữ liệu rời rạc dùng phép kiểm chứng “Khi bình phương” (Chi-square test)
2. Đánh giá độ lớn ảnh hưởng của tác động được thực hiện trong nghiên cứu.
- Chúng ta muốn biết chênh lệch điểm TB do tác động mang lại có tính thực tiển hoặc có ý nghĩa không?
- Dùng phép tính độ chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD của Cohen đưa ra năm 1998
59
Các bước kiểm tra mức độ ảnh hưởng
Tính độ lệch chuẩn theo công thức:
=stdev(number1,number2,...)
2. Tính độ lệch giá trị TB chuẩn (SMD)
3. So sánh giá trị theo tiêu chí Cohen
Minh họa
60
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm
Khi 1 nhóm duy nhất : làm 2 bài kiểm tra, hoặc làm 1 bài kiểm tra 2 lần.
Câu hỏi đặt ra có thể như sau:
Mức độ tương quan của 2 tập hợp điểm như thế nào?Hoặc
Kết quả kiểm tra sau tác động có phụ thuộc vào kết quả kiểm tra trước tác động không?
Công thức tính hệ số tương quan r:
r = correl(array1,array2)
61
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu) tt
Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm
Công thức tính hệ số tương quan r:
r = correl(array1,array2)
Theo nghiên cứu của Hopkins
62
Ví dụ:
Minh họa
63
Hiện trạng->ng/nhân
64
65
66
67
68
B5. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHSPUD
1. Mẫu báo cáo
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:
Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
69
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…)
70
Tên tác giả & tổ chức
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
71
Giới thiệu
Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
72
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.
a. Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
73
b. Thiết kế
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
74
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động như thế nào ?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
75
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
Nội dung
Dạng câu hỏi
Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình chấm điểm
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
76
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
Mức độ ảnh hưởng
Vẽ biểu đồ minh họa
77
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
78
Kết luận và khuyến nghị
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
79
Phụ lục
Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
80
80
C. Mẫu lập kế hoạch nghiên cứu ứng dụng
81
81
82
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992))
83
Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiên
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992)
84
Phụ lục 3 : MẪU BÁO CÁO
Tên đề tài :..................................................................................
Người nghiên cứu :....................................................................
Tổ chức :.....................................................................................
85
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô về tham dự chuyên đề
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Danh
Dung lượng: 1,06MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)