GA SH 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thông Hằng |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: GA SH 6 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 30/08/2007
Tuần 1 – Tiết 1
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Mục tiêu chương
- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; các tính chất chia hể của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và kí hiệu về tập hợp. Học sinh hiêu được một số khái niệm: luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN.
- Có kỹ năng thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp; biết vận dụng t/c của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, 3, 5, 9 không và áp dụng các dấu hiệu chia hết đó vào phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố; nhận biết được ước và bội của một số; tìm ƯCLN và wocs chung, BCNN và bội chung của hai số hoặc ba số trong trường hợp đơn giản.
- Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, giải pháp hợp lý khi giải toán.
§1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu.
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương tiện dạy học
GV: SGK, SBT...
HS: Dụng cụ học tập
III. Phương pháp
- Trực quan, khái quát hoá.
IV. Hoạt động trên lớp
1. định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy học bài mới.(40’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp các đồ vật đặt trên bàn, tập hợp các cây xanh trong lớp.
- Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên < 4
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu.
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
Chú ý: T/c đặc trưng của một tập hợp là t/c mà nhờ đó ta nhận biết được ptử nào thuộc hay không thuộc tập hợp đó.
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Giới thiệu minh học 2 tập hợp bằng sơ đồ ven.
- Học sinh làm ?1; ?2 ; BT1; BT2.
- Vẽ hai vòng kin và gọi học sinh lên bảng điền các ptử
Tuần 1 – Tiết 1
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Mục tiêu chương
- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; các tính chất chia hể của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và kí hiệu về tập hợp. Học sinh hiêu được một số khái niệm: luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN.
- Có kỹ năng thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp; biết vận dụng t/c của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, 3, 5, 9 không và áp dụng các dấu hiệu chia hết đó vào phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố; nhận biết được ước và bội của một số; tìm ƯCLN và wocs chung, BCNN và bội chung của hai số hoặc ba số trong trường hợp đơn giản.
- Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, giải pháp hợp lý khi giải toán.
§1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu.
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương tiện dạy học
GV: SGK, SBT...
HS: Dụng cụ học tập
III. Phương pháp
- Trực quan, khái quát hoá.
IV. Hoạt động trên lớp
1. định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy học bài mới.(40’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp các đồ vật đặt trên bàn, tập hợp các cây xanh trong lớp.
- Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên < 4
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu.
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
Chú ý: T/c đặc trưng của một tập hợp là t/c mà nhờ đó ta nhận biết được ptử nào thuộc hay không thuộc tập hợp đó.
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Giới thiệu minh học 2 tập hợp bằng sơ đồ ven.
- Học sinh làm ?1; ?2 ; BT1; BT2.
- Vẽ hai vòng kin và gọi học sinh lên bảng điền các ptử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thông Hằng
Dung lượng: 2,82MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)